Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sorbitol Đáp án đúng
Câu B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol
Câu C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ
Chọn A B. Sai vì Xenlulozơ không tan trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ. C. Sai vì Saccarozơ không có khản năng tráng bạc. D. Sai vì khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng tạo ra glucozơ.
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Có hỗn hợp muối kali nitrat và natri nitrat. Bằng phương pháp nhiệt phân, hãy nêu cách xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối trên.
Bước 1 : Tiến hành thực nghiệm.
- Cân một khối lượng xác định hỗn hợp, thí dụ 10 gam.
-Nhiệt phân 10 g hỗn hợp đến khối lượng không đổi, cân khối lượng chất rắn được a gam
Bước 2 : Tính toán
Theo phương trình hóa học và theo các số liệu thực nghiệm để tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C6H6 và (1 - x) mol H2.
MA = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
x = 0,1
Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.
Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :
C6H6 + 3H2 C6H12
n mol 3n mol n mol
Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : (100%) : ( = 67%.
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau:
a) Axit cacbonic có nhóm cacboxyl. [ ]
b) Axit cacbonic là axit cacboxylic. [ ]
c) Axit cacboxylic no là axit không chứa liên kết bội. [ ]
d) Axit cacboxylic không no là axit có chứa liên kết C = C hoặc C ≡ C. [ ]
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.
Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2
Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI
AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3
Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3)2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet