Câu hỏi lý thuyết về đipeptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?


Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH(CH3)CONH-CH2COOH.

  • Câu B. H2N-CH2CH2CONH-CH2-CH2COOH. Đáp án đúng

  • Câu C. H2N-CH2CONH-CH2COOH.

  • Câu D. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.

Giải thích:

Hợp chất H2N-CH2CH2CONH-CH2-CH2COOH có 1 liên kết CO-NH nhưng không phải liên kết giữa các đơn vị alpha-aminoaxit nên không phải đi peptit; => Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Em có thể dự đoán xem oximen và limonene trong điều kiện thường ở trạng tháu khí, lỏng, hay rắn? tính tan của chúng như thế nào ? Làm thế nào để tách lấy chúng từ thực vật.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em có thể dự đoán xem oximen và limonene trong điều kiện thường ở trạng tháu khí, lỏng, hay rắn? tính tan của chúng như thế nào ? Làm thế nào để tách lấy chúng từ thực vật.


Đáp án:

Phân tử oximen và limonene đều có 10 nguyên tử C, nên ở điều kiện thường chúng ở trạng thái lỏng, ít tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ. Để tác chúng có thể dùng phương pháp chưng cất.

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán nâng cao liên quan đến tính chất hóa học của este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là


Đáp án:
  • Câu A. 21

  • Câu B. 20

  • Câu C. 22

  • Câu D. 19

Xem đáp án và giải thích
Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào?


Đáp án:

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc tứ diện.

Xem đáp án và giải thích
Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng. Hãy: a) Giải thích hiện tượng quan sát được. b) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng. c) Cho biết vai trò của các chất phản ứng H2S và KMnO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng. Hãy:

a) Giải thích hiện tượng quan sát được.

b) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng.

c) Cho biết vai trò của các chất phản ứng H2S và KMnO4.


Đáp án:

a) Giải thích hiện tượng:

- Dung dịch mất màu do KMnO4(màu tím) sau phản ứng bị khử thành MnSO4 (không màu).

- Vẩn đục màu do H2S bị oxi hóa tạo lưu huỳnh không tan trong nước có màu vàng.

b) Phản ứng hóa học:

5H2S    +      2KMnO4        +    3H2SO4      ---> 2MnSO4      +    K2SO4  + 5S  + 8H2O

c) Vai trò các chất: H2S: Chất khử; KMnO4: Chất oxi hóa.

Xem đáp án và giải thích
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là


Đáp án:

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1% : 342 = 0,03125 mol

nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol ⇒ m = 13,5 g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…