Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng. Hãy viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro. Cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
- Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2 ↑
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
- Cả 4 phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?
Câu A. Bình cầu.
Câu B. Bình định mức.
Câu C. Bình tam giác.
Câu D. Cốc thủy tinh.
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi thu được khí cacbon đioxit CO2 và 3,2 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được.
Số mol SO2: nSO2 = 0,05(mol)
Phương trình hóa học:
S + O2 --t0--> SO2 (1)
C + O2 --t0--> CO2 (2)
Theo phương trình (1): nS = nSO2 = 0,05 mol
⇒ mS = 0,05 . 32 = 1,6 gam
⇒ mC = 2,8 - 1,6 = 1,2 gam
⇒ nC = 0,1(mol)
Theo phương trình (2): nCO2 = nC = 0,1 mol
⇒ VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Tính khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (1,49 – 0,76)/36,5 = 0,02 mol
Do đó, nA = nB = 0,01 mol ⇒ 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76 ⇒ MA + MB = 76
⇒ MA < 76/2 = 38 ⇒ MA= 31 (CH3NH2) ⇒ MB = 45 (CH3CH2NH2)
⇒ nCH3NH2 = 0,01. 31 = 0,31 g
Câu A. 9,75
Câu B. 8,75
Câu C. 7,75
Câu D. 6,75
Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu A. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.
Câu B. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
Câu C. Trong thành phần của axit có thể không có hidro.
Câu D. Axit hoặc bazơ không thể là ion.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.