Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là?


Đáp án:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là ns2np5   

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có 2p + n = 21 .

Mặt khác, vì 1 ≤ n/p ≤ 1,5 ⇒ 6 ≤ p ≤ 7 .

Nguyên tố cần tìm có số proton và electron bằng 7.

Cấu hình electron là: 1s22s22p3.

Nguyên tố này có 3 phân lớp electron.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học a. saccarozo, glucozo, glixerol b. saccarozo, mantozo và andehit c. saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học

a. saccarozo, glucozo, glixerol

b. saccarozo, mantozo và andehit

c. saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic


Đáp án:

a. -Cho các chất thực hiện phản ứng tráng bạc nhận ra glucozo do tạo kết tủa Ag.

CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH --t0--> CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

Hai chất còn lại đun nóng với H2SO4 , Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với AgNO3/NH3 thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.

- Nhận ra andehit axetic vì tạo kết tủa đỏ gạch

CH3CHO + 2Cu(OH)2    --t0--> CH3COOH + 2H2O + Cu2O (kết tủa)

c.Phân biệt saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic

Cho 4 chất tác dụng với phức bạc amoniac. Chia 4 chất thành 2 nhóm

- Nhóm có phản ứng tráng bạc gồm mantozo và andehit axetic(nhóm 1)

C11H21O10CHO + 2[Ag(NH3)2]OH --t0--> C11H21O11-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH --t0--> CH3-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)

- Nhóm không có phản ứng tráng bạc gồm saccarozo và glixerol (nhóm 2)

Cho 2 chất thuộc nhóm 1 tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

- Nhận ra mantozo vì nhó hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam

2C12H22O11 + Cu(OH)2 (to thường ) → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

- Andehit axetic không có phản ứng trên

Cho hai chất nhóm 2 tác dụng với sữa vôi, nếu tạo thành dung dịch trong suốt thì đó là saccarozo, do tạo thành saccarat canxi tan

- Glixerol không có phản ứng trên

c. Phân biệt saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic

Cho hai chất nhóm 2 tác dụng với sữa vôi, nếu tạo thành dung dịch trong suốt thì đó là saccarozo, do tạo thành saccarat canxi tan

- Glixerol không có phản ứng trên

Cho Hai chất nhóm 2 đun nóng với H2SO4 , Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với AgNO3/NH3 thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.

Saccarozo + H2O  --H2SO4, t0--> Glu + Fruc

CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH    --t0--> CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Bazo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hoàn thành chuỗi phương trình: CaO -> Ca(OH)2 -> H2O + X. X là gì?

Đáp án:
  • Câu A. CaCO3

  • Câu B. Ca(HCO3)2

  • Câu C. FeCl2

  • Câu D. CaCl2

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng.

 

Đáp án:

1. Axit

Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

Ví dụ: HCl → H+ + Cl

+ Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc.

Ví dụ : H2SO4, H3PO4

+ Những axit mà tan trong nước phân li 1 nấc ra ion H+ gọi là các axit một nấc.

2. Bazo

Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–.

Ví dụ : KOH → K+ + OH–

+ Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ + 2OH–

Zn(OH)2 ⇔ ZnO22- + 2H+

3. Muối

Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.

Ví dụ : K2CO3 → 2K+ + CO32-

+ Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.

+ Muối axit là muối mà anion gốc axit có khá năng phân li ra ion H+

Xem đáp án và giải thích
Ô nhiễm không khí là gì? Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ô nhiễm không khí là gì? Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí?


Đáp án:

Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần của không khí, làm cho nó không sạch, có bụi, có mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn.

Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí:

Có hai nguyên nhân chủ yếu là:

Nguồn gây ô nhiễm do thiên nhiên

Nguồn gây ô nhiễm do con người chủ yếu là khí thải công nghiệp, ô nhiễm không khí do giao thông vận tải, ô nhiễm không khí do sinh hoạt.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…