Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là?


Đáp án:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là ns2np5   

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Amino Acid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất H2N-CH2-COOH phản ứng được với : (1) NaOH, (2) HCl, (3) C2H5OH, (4) HNO2

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3), (4)

  • Câu B. (2), (3), (4)

  • Câu C. (1), (2), (4)

  • Câu D. (1), (2), (3)

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2+6H2O ------anhsangclorophin---> C6H12O6+6O2; ΔH=2813kJ Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng ( từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:

Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng ( từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 mthì khối lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?


Đáp án:

Thời gian từ 6h đến 17h đổi ra phút:

(17-6).60 = 660 (phút)

Tổng năng lượng 1m2 lá xanh nhận được trong một ngày:

660.10 000.2,09= 13 794 000 (J)

- Năng lượng sử dụng vào quá trình tổng hợp glucozơ

= 1 379 400 ( J )= 1379,4 kJ

- Khối lượng glucozơ đuợc tạo thành:

 = 88,26 (g).




Xem đáp án và giải thích
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Cho Y tác dụng với Mg dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Cho Y tác dụng với Mg dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Đáp án:

Y tác dụng được với Mg tạo H2 nên Y chứa H+
Y chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau => nK2SO4 = nH2SO4 = 0,1 mol
Bảo toan K và S:
Ban đầu: nCuSO4 = 0,2 mol; nKCl = 0,2 mol
=> m = 46,9 gam

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi. a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)


Đáp án:

Do các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.

Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)

Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)

→ x + y = 28 (1)

Phương trình phản ứng

CH4 + 2O2  --t0--> CO2  + 2H2O

x            2x                x

2C2H2  + 5O2  --t0--> 4CO2 + 2H2O

y                 2,5y               2y

Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml

→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).

a/ Phần trăm thể tích từng khí là:

%VCH4 = (5,6.100)/28 = 20%

=> %VC2H2 = 80%

b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:

Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).

 

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (oxi chiếm 16% khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 (đặc, đun nóng), thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42- và khí SO2 thoát ra. Nhúng thanh Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra làm khô và cân thấy khối lượng tăng 3 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (oxi chiếm 16% khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 (đặc, đun nóng), thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42- và khí SO2 thoát ra. Nhúng thanh Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra làm khô và cân thấy khối lượng tăng 3 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Giải

Ta có : mO = (10.16%) : 16 = 0,1 mol

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (x), Cu (y), S (z) và O (0,1) 

mX = 56x + 64y + 32z + 0,1.16 = 10 (1)

 BT electron: 3x + 2y + 6z = 0,1.2 + 2nSO2 

→ nSO2 = 1,5x + y + 3z - 0,1 

 Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y → nSO42- = 1,5x + y 

BTNT S: z + 0,325 = 1,5x + y + (1,5x + y + 3z - 0,1) (2) 

nMg = nSO42- = 1,5x + y

m = 56x + 64y - 24(1,5x + y) = 3 (3) 

Từ (1), (2), (3) → x = 0,1; y = 0,025; z = 0,0375 

Bảo toàn electron: 3x + 2y + 4z = 0,1.2 + 4nO2 

→ nO2 = 0,075 → V = 1,68 lít 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…