Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là ns2np5
Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat:
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1ml ancol etylic, 1ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc
+ Lắc đều, đun cách thủy 5-6 phút trong nước nóng 65-70oC.
+ Làm lạnh, rót thêm vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa
Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dd NaCl.
C2H5OH + CH3COOH -H2SO4, to→ CH3COOC2H5 + H2O
- Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.
Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá:
- Tiến hành TN:
+ Cho vào bát sứ 1g mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5ml dd NaOH 40%.
+ Đun sôi nhẹ và khuấy đều, thêm vài giọt nước cất
+ Sau 8 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
+ Để nguội, quan sát hiện tượng.
- Hiện tượng: có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dd.
- Giải thích: đó là muối Na của axit béo, thành phần chính của xà phòng.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2:
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd CuSO4 + 1ml dd NaOH 10%.
+ Lắc nhẹ, gạn lớp dd để giữ kết tủa Cu(OH)2
+ Thêm 2ml dd glucozo 1%, lắc nhẹ
Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng:
+ Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
+ Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot:
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột
+ Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm
+ Đun nóng sau đó để nguội
Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng:
Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dd màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dd màu xanh trở lại.
- Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu xanh.
Câu A. Anbumin.
Câu B. Glucozơ.
Câu C. Glyxyl alanin.
Câu D. Axit axetic.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng là gì?
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 11,2 lít khí oxi (đktc) thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. Công thức phân tử của X?
Đặt nCO2= x mol; nH2O= y mol
Ta có: mhỗn hợp= 44x + 18y = 24,8 gam;
Mhh = 15,5.2 = 31
nhỗn hợp= x + y= 24,8/31= 0,8 mol
Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y= 0,4
Do nCO2= nH2O nên este X là este no, đơn chức, mạch hở có công thức là CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n - 2)/2O2 → nCO2+ nH2O
a → a.(3n-2)/2 an mol
Ta có nCO2 = an = 0,4 mol;
nO2 = a(3n-2)/2 = 0,5 mol
Suy ra a = 0,1, n = 4.
Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2.
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
| Nguyên tử | Số p trong hạt nhân | Số e trong nguyên tử | Số e lớp ngoài cùng | Số lớp electron |
| He | 2 | 2 | 2 | 1 |
| C | 6 | 6 | 4 | 2 |
| Al | 13 | 13 | 3 | 3 |
| Ca | 20 | 20 | 2 | 4 |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip