Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.

Do trong phân tử HCOOH có nhóm –CHO nên HCOOH phản ứng với AgNO3/NH3 như là một anđehit.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng là
nZn = 0,2 mol. Dung dịch sau phản ứng: Zn2+ = 0,2 mol; NO3- = 0,5 mol => Cu2+ = 0,05 mol
Chất rắn gồm Ag = 0,1 mol, Cu = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol => mchất rắn = 20,4 gam
Hãy nêu những phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại. Cơ sở khoa học của mỗi phương pháp đó
Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146;
nGy-Ala = 0,15 mol
m = mGly-Ma + mAla-Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p .
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R.
b) Nguyên tố R thuộc chu kì nào? Nhóm nào? Cho biết tên của nguyên tố.
c) Nguyên tố R là kim loại hay là phi kim?
a) Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R: 1s12s22p63s1.
b) R thuộc chu kì 3, nhóm IA, là nguyên tố natri.
c) Đó là nguyên tố kim loại điển hình.
Năng lượng ion hóa và thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khứ của kim loại này?
Kim loại càng dễ nhường electron(năng lượng để bứt electron ra khỏi nguyên tử thấp) tức là có năng lượng ion hóa thấp thì tính khử càng mạnh, thế điện cực chuẩn càng âm
Năng lượng ion hóa thấp ⇔ tính khử mạnh
Thế điện cực chuẩn thấp ⇔ tính khử mạnh
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.