Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.


Đáp án:

Do trong phân tử HCOOH có nhóm –CHO nên HCOOH phản ứng với AgNO3/NH3 như là một anđehit.

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Theo thuyết Bron – stêt, ion nào dưới đây là bazơ?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Theo thuyết Bron – stêt, ion nào dưới đây là bazơ?


Đáp án:
  • Câu A. Cu2+

  • Câu B. Fe3+

  • Câu C. BrO-

  • Câu D. Ag+

Xem đáp án và giải thích
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ dd AgNO3 dư vào dd Y thu được 79g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ dd AgNO3 dư vào dd Y thu được 79g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a?


Đáp án:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Ta có: a/2 > a/3 => Fe dư

Chất rắn X chứa:

nFe pư = nFeCl3 = a/3 .nCl2 = (2a)/3 mol ; nFe dư = a - (2a)/3 = a/3 mol

Khi cho X vào nước xảy ra phản ứng:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

a/3   2a/3 mol

=> Phản ứng hết, dd Y chỉ chứa FeCl2

nFeCl2 = 3. nFe = a mol

nFe2+ = a mol, nCl- = 2a mol

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ +Ag

Cl- + Ag+ → AgCl

=> nAg = nFe2+ = a mol

và nAgCl = nCl- = 2a mol

m↓ = 108a + 143,5. 2a = 79

=> a = 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Cách bảo quan thực phẩm (thịt, cá..) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá..) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?


Đáp án:
  • Câu A. Dùng fomon, nước đá.

  • Câu B. Dùng phân, đạm, nước đá.

  • Câu C. Dùng nước đá, và nước đá khô.

  • Câu D. Dùng nước đá khô, fornon.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có bao nhiêu phản ứng trong các phương trình sau tạo ra chất khí? Al(OH)3 + H2SO4 ----> ; C6H5CH(CH3)2 ---t0--> ; Mg + BaSO4 --> ; AgNO3 + H2O + NH3 + C2H5CHO ---> ; H2SO4 + K ----> ; H2O + NH3 + CuSO4 ---> ; NaHSO3 + NaHSO4 ----> ; (NH2)2CO + NaOH ----> ; NaOH + SiO2 ---> ; HCl + NH4HSO3 ---> ; CO + Fe3O4 ----> ; Ba(HCO3)2 ---t0----> ; S + Zn ---> ; Br2 + C6H5CHCH2 ---> ; CH3COOC2H5 ---t0---> ; Na + NaOH ----> ; CH3COOH + KHCO3 ---> ; Cu + H2O + O2 --->

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 7

  • Câu C. 10

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là?


Đáp án:

X(CxHyO6) + O2 → CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nX = 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = 1,44.44 + 19,8 – 1,63.32 = 17,8 gam

X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng: b = 17,8 + 0,02.3.40 – 0,02.92 = 18,36 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…