Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân. Đáp án đúng

  • Câu B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.

  • Câu C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết α - 1,4-glicozit.

  • Câu D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.

Giải thích:

Chọn A. B. Sai, Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử của mỗi mắc xích là C6H10O5, nhưng giá trị n (số mắc xích) của tinh bột và xenlulôzơ khác nhau nên tinh bột và xenlulôzơ không là đồng phân của nhau. C. Sai, Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết β - 1,4-glicozit. D. Sai, Thủy phân đến cùng amylopectin chỉ thu được glucôzơ

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày tính chất hoá học của bazo
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hoá học của bazo


Đáp án:

∴ Bazơ tan tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.

        CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

∴ Tác dụng với axit tạo muối và nước.

        Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

∴ Bazơ tan tác dụng với muối tạo bazơ mới và muối mới.

        2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

∴ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.

        Cu(OH)2 −to→ CuO + H2O

Xem đáp án và giải thích
Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).


Đáp án:

Khối lượng phân tử của hemoglobin là M = (56 . 100%) / (0,4%) = 14000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích
Có cả thảy 6 penten đồng phân, hãy viết công thức, gọi tên và nói rõ chúng thuộc những loại đồng phân nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có cả thảy 6 penten đồng phân, hãy viết công thức, gọi tên và nói rõ chúng thuộc những loại đồng phân nào?


Đáp án:

C5H10 có 6 đồng phân là:

Các đồng phân cấu tạo:

(1)CH2=CH-CH2-CH2-CH3: pen - 1- en

(2)CH3-CH=CH-CH2-CH3: pen – 2 – en

(3)CH2=C(CH3)-CH2-CH3: 2-metylbut-1-en

(4)CH3-C(CH3)=CH-CH3: 2-metylbut-2-en

(5)CH3-C(CH3)-CH=CH2: 3-metylbut-1-en

(6)CH3-CH=CH-CH2-CH3: pen-2-en (có đồng phân hình học cis-trans)

Xem đáp án và giải thích
Chất vừa tan trong dung dịch HCl và NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:

Đáp án:
  • Câu A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2

  • Câu B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2

  • Câu C. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2

  • Câu D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Tìm V?


Đáp án:

   Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+

    Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64 x = 12 ⇒ x = 0,1 mol

Mặt khác:

    Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46 y = 38 (x+ y) ⇒ x = y

    ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x = 0,125 mol

    V = 0,125.2. 22.4= 5,6 lít 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…