Câu A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân. Đáp án đúng
Câu B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.
Câu C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết α - 1,4-glicozit.
Câu D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
Chọn A. B. Sai, Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử của mỗi mắc xích là C6H10O5, nhưng giá trị n (số mắc xích) của tinh bột và xenlulôzơ khác nhau nên tinh bột và xenlulôzơ không là đồng phân của nhau. C. Sai, Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết β - 1,4-glicozit. D. Sai, Thủy phân đến cùng amylopectin chỉ thu được glucôzơ
Cho dung dịch A chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,15 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml A nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của các muối sắt.
a. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (1)
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (2)
Fe2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (3)
4Fe(OH)2 + O2 --t0--> 2Fe2O3 + 4H2O (4)
2Fe(OH)3 --t0--> Fe2O3 + 3H2O (5)
b. Theo (1) nKMnO4 = 0,025.0,01815 = 4,5375.10-4 mol
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 2,26875. 10-3 mol
CMFeSO4 = 2,26875. 10-3 : 0,025 = 0,09 M
Theo (2), (4):
nFe2O3 = 2,26875. 10-3 : 2 = 1,134.10-3 mol
Tổng nFe2O3 = 1,2 : 160 = 7,5.10-3 mol
nFe2O3 (5) = 7,5.10-3 – 1,134.10-3 = 6,366.10-3 mol = nFe2(SO4)3 (3)
CM(Fe2(SO4)3) = 6,366.10-3 : 0,025 = 0,255 M
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ bao nhiêu?
AlCl3 (a) + 3NaOH (3a) → Al(OH)3↓ (a mol) + 3NaCl
Al(OH)3 (a) + NaOH (a mol) → NaAlO2 + 2H2O
Nếu số mol NaOH ≥ 4a thì kết tủa tan hết.
Do đó để có kết tủa thì nNaOH < 4a hay b < 4a → a: b > 1: 4.
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lit oxi (đkc), thu được hh khí gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hiđro là 20. Tìm CTĐGN của X?
Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại là CO2 (a mol) và N2 (b mol)
Ta có mhỗn hợp khí = mCO2 + mN2 = 44a + 28b = 1,6
d(hh/H2) = (44a + 28b)/ (a + b) = 2.20
a = 0,03 mol; b = 0,01 mol.
- Đặt X là CxHyOzNt
nC = nCO2 = 0,03 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,01 = 0,02 mol.
mH2O = mX + mO2 - mCO2 - mH2O = 1,52 + 0,025 × 32 - 0,03 × 44 - 0,01 × 28 = 0,72 gam.
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,72/18 = 0,08 mol.
nH2O = nO trong CO2 + nO trong H2O = 0,03 × 2 + 0,04 - 0,025 × 2 = 0,05 mol.
Ta có x: y: z: t = nC: n :H nO: nN = 0,03: 0,08: 0,05: 0,02 = 3: 8: 5: 2
Vậy CTĐGN là C3H8O5N2
Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: K2CO3, NaClO, Na2HPO4, Na3PO4, Na2S, NaHS, Sn(OH)2.
Phương trình điện li:
K2CO3 → 2K+ + CO32-
Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-
Na2S → 2Na+ + S2-
Sn(OH)2 ↔ Sn2+ + 2OH-
NaClO → Na+ + ClO-
Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
NaHS → Na+ + HS-
H2SnO2 ↔ 2H+ + SnO2>2-
Câu A. dung dịch HCl.
Câu B. dung dịch NaOH.
Câu C. dung dịch Ba(OH)2.
Câu D. dung dịch BaCl2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip