Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân. Đáp án đúng

  • Câu B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.

  • Câu C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết α - 1,4-glicozit.

  • Câu D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.

Giải thích:

Chọn A. B. Sai, Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử của mỗi mắc xích là C6H10O5, nhưng giá trị n (số mắc xích) của tinh bột và xenlulôzơ khác nhau nên tinh bột và xenlulôzơ không là đồng phân của nhau. C. Sai, Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết β - 1,4-glicozit. D. Sai, Thủy phân đến cùng amylopectin chỉ thu được glucôzơ

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong số các polime: Xenlulozo, PVC, amilopectin. Chất có mạch phân nhánh là:


Đáp án:
  • Câu A. amilopectin

  • Câu B. PVC

  • Câu C. Xenlulozo

  • Câu D. Xenlulozo và amilopectin

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. Tìm A?


Đáp án:

Gọi số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử A lần lượt là p, n và e.

Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e.

Theo bài ra có: (p + e) + n = 28 & (p + e) = 1,8n & p = e

=> 2p + n = 28 & 2p -1,8n =0 (*)

Bấm máy tính giải hệ phương trình (*) hoặc (lấy phương trình trên trừ phương trình dưới) ta được: n = 10 và p = 9.

Vậy A là flo (F) vì nguyên tử F có 9 proton trong hạt nhân.

 

Xem đáp án và giải thích
Phân tử khối của triglixerit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

Đáp án:
  • Câu A. 860

  • Câu B. 862

  • Câu C. 884

  • Câu D. 886

Xem đáp án và giải thích
Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi: a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B. b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A. c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần. d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. e. Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:

a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.

b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.

c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.

d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.

e. Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí


Đáp án:

Ta có: v = k.[A].[B]

a, Khi [A] tăng 2 lần thì : va = k.[2A].[B] = 2k.[A].[B] = 2v

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.

b, Khi [B] tăng lên 2 lần thì : vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.

c, Khi [A] và [B] đều tăng 2 lần: vc = k.[2A].[2B] = 4k.[A].[B] = av

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.

d, Nồng độ của chất này tằng 2 lần, nồng độ của chất kia giảm 2 lần, do đó tốc độ phản ứng không thay đổi.

e, Khi tăng áp suất 2 lần (tương ứng với việc giảm thể tích 2 lần) nghĩa là tăng nồng độ của mỗi phản ứng lên 2 lần, do đó tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần

Xem đáp án và giải thích
Nhận định
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. Chất Y có phản ứng tráng bạc.

  • Câu B. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.

  • Câu C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.

  • Câu D. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…