Câu hỏi lý thuyết chung về peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các chất sau (I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH (II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH (III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH Chất nào là tripeptit?


Đáp án:
  • Câu A. III

  • Câu B. I

  • Câu C. II Đáp án đúng

  • Câu D. I,II

Giải thích:

Đáp án C Chất là tripeptit là: III Chú ý: Ta cần xem xét kĩ các amino axit tạo nên peptit đó có phải là α-amino axit không.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có 2p + n = 21 .

Mặt khác, vì 1 ≤ n/p ≤ 1,5 ⇒ 6 ≤ p ≤ 7 .

Nguyên tố cần tìm có số proton và electron bằng 7.

Cấu hình electron là: 1s22s22p3.

Nguyên tố này có 3 phân lớp electron.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng, 0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,0552 g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng, 0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,0552 g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện





Đáp án:

Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

Cn(H2O)m + nO2 →to nCO2 + mH2O               (1)

CO2  +   Ca(OH)2  →  CaCO3  +   H2O            (2)

2CO2  +   Ca(OH)2  →  Ca(HCO3)2                 (3)

Ca(HCO3)2   →  CaCO3  +  CO2  +  H2O          (4)

Theo (2): nCO2(pư) = nCaCO3 = 0,001 mol 

 Theo (3), (4): nCO2(pư) =2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 =0,002 mol    

 Tổng số mol COsinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.

 Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :

mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,1815

=> mCO2 + mH2O = 0,1 + 0,1815

=> mH2O = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495g

=> nH2O = 0,00275 mol

=> MC2H5OH = MHCOOH = 46=> Mhh = 46

=> nX = 1,2.10-3

=> M(X) = 342

Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :

12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.

 Vậy, công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết liên quan tới phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là


Đáp án:
  • Câu A. tinh bột.

  • Câu B. etyl axetat.

  • Câu C. Gly–Ala.

  • Câu D. glucozơ.

Xem đáp án và giải thích
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. a) Tìm công thức phân tử của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

a) Tìm công thức phân tử của A.

b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.


Đáp án:

a. nO2 = 0,1 mol

Vì A và O2 có cùng V ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên nA = nO2 = 0,1 (mol)

MA = 7,4/0,1 =74 g/mol

A là este no đơn chức nên có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Ta có: MCnH2nO2 = 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3

→CTPT của A là: C3H6O2

b) Gọi CTPT của A là R1COOR2

R1 COOR2 + NaOH  --t0--> R1COONa + R2OH

Theo pt: nR1COONa = nA = 0,1 mol

M(R1COONa ) = 68 g/mol

M(R1COONa ) = R1 + 67 = 68 → R1 = 1

→ R1 là H (hay muối là HCOONa)

→ CTCT của A là: HCOOC2H5 (etyl format).

Xem đáp án và giải thích
Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính : 1. Khối lượng trinitrotuluen thu được. 2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :

1. Khối lượng trinitrotuluen thu được.

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.





Đáp án:

1. Số mol TNT = số mol toluen = ( = 250 (mol).

Khối lượng TNT = ( (kg).

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :

23 + 88 + 74 -  =  (kg)

Khối lương HNO3 trong đó : (=1 (kg).

C% của HNO3 là : (. 100%) : = 8,4%.

Khối lương H2SO4 là : ( = 71 (kg).

C% của H2SO4 là : (100%) : 12825.102=55,4%.

 




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…