Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric: a) Axit sunfuric tác dựng với đồng (II) oxit. b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng. Giải thích cho câu trả lời.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric:

a) Axit sunfuric tác dựng với đồng (II) oxit.

b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.

Giải thích cho câu trả lời.


Đáp án:

a) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O (1)

b) Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O (2)

Giả sử cần điều chế a mol CuSO4

Theo pt(1) nH2SO4 = nCuSO4 = a mol

Theo pt (2) nH2SO4 = 2.nCuSO4 = 2a mol

Do đó để tiết kiệm ta nên theo phản ứng (1) (phương pháp a) thì lượng axit H2SO4 sử dụng ít hơn ở phản ứng (2).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho.


Đáp án:

Đặt công thức tổng quát của olefim là  CnH2n, số mol H2: 0,448/22,4 = 0,02 (mol) 

   CnH2n        +     H2               -->     CnH2n+2        (1)

      0,02                                              0,02     

 CnH2n        +     Br2               -->     CnH2nBr2        (2)

      0,02                                              0,02                 

Từ (1) và (2) ⇒ số mol của dẫn xuất là 0,02 mol

0,02.(14n + 160) = 4,32⇒n = 4

Công thức cấu tạo của olefin :

CH2=C(CH3 )-CH3 (2-metyl propen)

                                                                                

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. NO

  • Câu B. NH4NO3

  • Câu C. NO2

  • Câu D. . N2O5

Xem đáp án và giải thích
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là


Đáp án:
  • Câu A. Fe2O3.

  • Câu B. Fe3O4.

  • Câu C. FeO2.

  • Câu D. FeO.

Xem đáp án và giải thích
Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4. a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1. b) Tính khối lượng amophot thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.

a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.

b) Tính khối lượng amophot thu được.


Đáp án:

Phương trình phản ứng:

   H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

   H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4

⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp:

   2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4

a. Từ ptpư ta có:

∑số mol NH3 cần dùng = 1,5 số mol H3PO4 = 1,5.6.103 = 9000 (mol)

⇒ VNH3 (đktc) = 9000.22,4 = 201600 (lít)

b. Từ ptpư ta có:

   nNH4H2PO4 = n(NH4)2HPO4 = 0,5.nH3PO4 = 0,5.6.103 = 3000 (mol)

Khối lượng amophot thu được:

   mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 3000.(115+132) = 741000(g) =741(kg)

Xem đáp án và giải thích
Anilin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong số các phát biểu sau về anilin : (1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dic̣h NaOH. (2) Anilin có tính bazơ, dung dic̣h anilin không làm đổ i màu quỳ tím. (3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime. (4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. (2), (3), (4).

  • Câu B. (1), (2), (3).

  • Câu C. (1), (2), (4).

  • Câu D. (1), (3), (4).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…