Câu A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
Câu B. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
Câu C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
Câu D. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa Đáp án đúng
Ta chia thành 2 nhóm: Nhóm 1: NaOH, C2H5ONa Nhóm 2: C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2 Theo thứ tự ưu tiên ta luôn có: Tính bazơ của nhóm 1 > nhóm 2 Với nhóm 1: Theo lưu ý trên thì C2H5ONa > NaOH Với nhóm 2: – CH3NH2 có gốc CH3 đẩy e → mạnh nhất (gốc hidrocacbon càng dài càng phức tạp thì đẩy càng mạnh). – NH3 không có nhóm hút và nhóm đẩy → NH3 nhỏ hơn CH3NH2 và lớn hơn 2 chất kia. – CH3C6H4NH2 có thêm 1 gốc –CH3 đẩy e →có tính bazơ mạnh hơn C6H5NH2 (chỉ chứa nhóm hút).
Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?
Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol
Số mol phân tử O2 là: nO2 = 0,25 mol
Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Câu A. 21,2 gam.
Câu B. 20,2 gam.
Câu C. 21,7 gam.
Câu D. 20,7 gam.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau:
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, CH2OH-CHOH-CH2OH
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, C2OH-CHOH-CH2OH
| Thuốc thử | Etylamin | Anilin | Glucozo | Glixerol |
| Quỳ tím | Màu xanh | - | - | - |
| AgNO3/NH3 | - | ↓ Ag | - | |
| Dd Br2 | ↓ trắng |
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
| Thuốc thử | Metylamin | Phenol | Axit axetic | Andehit axetic |
| Quỳ tím | Màu xanh | - | Màu đỏ | - |
| Dd Br2 | - | ↓ trắng | Mất màu nâu đỏ |
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 84%). Tìm m?
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
⇒ mHNO3 = 29,7. 189/297 = 18,9g
H = 84% ⇒ m = 18,9: 84% = 22,5kg
Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.
Từ Cu(OH)2 → Cu: Phương pháp nhiệt luyện
Nung Cu(OH)2: Cu(OH)2 --t0--> CuO + H2O (1)
Khử CuO bằng H2: CuO + H2 --t0--> Cu + H2O (2)
* Từ NaCl → Na: Phương pháp điện phân
2NaCl --đpnc--> 2Na + Cl2 (3)
*Từ Fe2S2 → Fe: Phương pháp nhiệt luyện
Đốt Fe2S2 trong Oxi: 2Fe2S2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 (4)
Khử Fe2O3 bằng CO: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (5)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.