Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hóa học minh họa với kali.
Phương trình hóa học:
- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit
4K + O2 → 2K2O
-Tác dụng với phi kim tạo thành muối
2K + Cl2 → 2KCl.
Câu A. (NH4)2SO4 --t0--> H2SO4 + 2NH3
Câu B. NH4Cl → NH3 + HCl
Câu C. NH4NO3 ---t0---> NH3 + HNO3
Câu D. NH4NO2 → N2 + 2H2O
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là bao nhiêu?
nFe = 0,1 mol → số nguyên tử Fe = 0,1.6,023.1023 = 6,023.1022
Số hạt p = 26.6,023.1022 = 15,66.1023
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
- Để cánh hoa hồng lên miệng từng ống nghiệm, ống nào làm nhạt màu cánh hoa hồng là SO2.
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch AgNO3 nếu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng là khí HCl, nếu không thấy hiện tượng gì là CO.
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
mmuối = mkim loại + 96nH2 = 3,22 + 96.0,06 = 8,98 gam
Câu A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
Câu B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Câu C. FeS, BaSO4, KOH.
Câu D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip