Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hóa học minh họa với kali.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hóa học minh họa với kali.


Đáp án:

Phương trình hóa học:

- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

- Tác dụng với oxi tạo thành oxit

4K + O2 → 2K2O

-Tác dụng với phi kim tạo thành muối

2K + Cl2 → 2KCl.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol


Đáp án:

I. CHUẨN BỊ

1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp hóa chất.

2. Hóa chất: glixerol, phenol, etanol khan, Na, dd NaOH 10%, dd CuSO4 2%, dd Br2, nước cất.

II. Nội dung và cách tiến hành

Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn, hộp quẹt.

- Hoá chất: 2ml ancol etilic

2. Cách tiến hành:

- SGK trang 196.

3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa +H2

Ngọn lửa chuyển sang màu xanh do có khí H2 thoát ra.

Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH 10%, etanol, glixerol.

2. Tiến hành:

- SGK trang 196.

3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

Sản phẩm tạo thành là một phức chất có màu xanh thẫm.

Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hoá chất: dd phenol, nước brom.

2. Tiến hành:

- SGK trang 196.

3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

Dung dịch brom mất màu và có kết tủa trắng xuất hiện.

Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn.

2. Tiến hành:

- Dùng Br2 biết phenol, dùng Cu(OH)2 biết glixerol.

3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

Với Phenol:

Dung dịch brom mất màu và có kết tủa trắng xuất hiện.

- Với Glixerol:

Sản phẩm tạo thành là một phức chất có màu xanh thẫm.

 

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc -aminoaxit được gọi là polipeptit.

  • Câu B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.

  • Câu C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc -aminoaxit được gọi là đipeptit.

  • Câu D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.

Xem đáp án và giải thích
Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.


Đáp án:

Khối lượng Fe3O4 : 100 x 80 / 100 = 80 tấn

Trong 232 tấn Fe3O4 có 168 tấn Fe

80 tấn Fe3O4 có y tấn Fe

y = 57,931 (tấn)

Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn

Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69kg hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69kg hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào: a) Dung dịch HCl. b) Dung dịch NaOH. c) Dung dịch NaCl. d) Nước. Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

c) Dung dịch NaCl.

d) Nước.

Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.


Đáp án:

Trường hợp đúng là b). Vì dung dịch này phản ứng được với khí Clo tạo thành muối.

Cl2 (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…