Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0, 34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố argon, biết nguyên tử khối trung hình của argon bằng 39,98.
Nguyên tử khối trung bình của argon là: Atb(Ar) = (36.0,34 + 38.0,06 + A.99,6)/100 = 39,98
=> A = 40
Vậy các đồng vị của argon là: 36Ar (0,34%); 38Ar (0,06%); 40Ar (99,6%).
Câu A. Nhôm
Câu B. Bạc.
Câu C. Đồng.
Câu D. Vàng.
Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 4
Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
n Al(3+ = 0,1 mol; n OH- = 0,36 mol
Al(3+ + 3OH- → Al(OH)3
Ta có n Al(3+ < 3 n OH- ⇒ OH- dư;
n OH- dư = 0,36 – 0,1.3 = 0,06
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O
n Al(OH)3 > n OH- dư ⇒ Al(OH)3 tan một phần
⇒ nAl(OH)3 không tan = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,04 . 78 = 3,12g
Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :
2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O
Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng
a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?
b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?
2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O
Cứ 2.17 (g) NH3 thì tạo ra 60g ure (CO(NH2)2)
⇒ mNH3 = 6.2.17/60 = 3,4 (tấn)
mCO2 = 6,44/60 = 4,4 tấn
2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O
nure = m/M = 6000000/60 = 100000 mol
nNH3 = 100000x2/1 = 200000
VNH3 = n.22,4 = 200000x22,4= 4480000 = 4480 (m3)
nCO2 = 100000 mol
VCO2 = 100000 x 22,4 = 2240000l = 2240 (m3)
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: ……g chì kết hợp với …..g oxi tạo ra một mol phân tử PbO3 có khối lượng …..g.
621(207×3) g chì kết hợp với 64 (16X4) g oxi tạo ra một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng 685 g.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet