Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe lam xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe lam xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là %?


Đáp án:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với He bằng 1,8 => nH2/nN2 = 4/1

Coi hỗn hợp ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 ⇒ Hiệu suất tính theo N2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mtrước = msau

nt/ns = Ms/Mt = 2/1,8 = 10/9 => n(sau) = 4,5 mol

N2 + 3H2 → 2NH3

nkhí giảm = 2nN2 pư = 0,5 mol ⇒ nN2 pư = 0,25 mol

⇒ H% = 25%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là?


Đáp án:

Số electron phân bố trên các lớp là: 2/8/3.

Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion hóa tạo thành là 3+ .

Xem đáp án và giải thích
a) Cacbohidrat là gì? Có mấy loại cacbohidrat quan trọng? b) Nêu định nghĩa từng loại cacbohidrat và lấy thí dụ minh họa ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Cacbohidrat là gì? Có mấy loại cacbohidrat quan trọng?

b) Nêu định nghĩa từng loại cacbohidrat và lấy thí dụ minh họa ?


Đáp án:

a. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m

Có ba loại cacbohiđrat.

b. Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. Thí dụ: glucozơ, fructozơ

Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Thí dụ: saccarozơ, mantozơ

Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ

Xem đáp án và giải thích
Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi.


Đáp án:

a) Tính chất hóa học của nước Gia – ven:

- Nước Gia – ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO. NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh.

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

2HClO → 2HCl + O2

- Nước Gia – ven không để được lâu, có tính oxi hóa mạnh.

b) Tính chất hóa học của clorua vôi.

- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí clo:

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

- Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2:

2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

c) Ứng dụng của nước Gia – ven và clorua vôi:

- Ứng dụng của nước Gia – ven

Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được dùng để khử mùi, sát trùng khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.

- Ứng dụng của clorua vôi

Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Tìm m?


Đáp án:

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCu = nCuO = 0,4 mol

→ mCu = 0,4 . 64 = 25,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là gì?


Đáp án:

nNaOH = 1,1 mol; nH3PO4 = 0,4 mol

2 < nNaOH : nH3PO4 < 3 ⇒ Tạo 2 muối Na3PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)

3NaOH (3x) + H3PO4 (x) → Na3PO4 (x mol) + 3H2O

2NaOH (2y) + H3PO4 (y) → Na2HPO4 (y mol) + 2H2O

nNaOH = 3x + 2y = 1,1 mol;

nH3PO4 = x + y = 0,4 mol

⇒ x = 0,3 mol → mNa3PO4 = 49,2 gam; y = 0,1 mol → mNa2HPO4 = 14,2 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…