Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.


Đáp án:

- Cho qua dung dịch Br2 nhận biết SO2 do làm nhạt màu nâu của dung dịch brom:

Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

- Cho qua dung dịch BaCl2 nhận biết SO3 do tạo kết tủa màu trắng:

BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4↓ + 2HCl

- Còn lại là CO2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết phương trình hóa học của cacbon với các oxit sau: a) CuO. b) PbO. c) CO2. d) FeO. Hãy cho biết loại phản ứng: vai trò của C trong các phản ứng, ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của cacbon với các oxit sau:

a) CuO.

b) PbO.

c) CO2.

d) FeO.

Hãy cho biết loại phản ứng: vai trò của C trong các phản ứng, ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất.


Đáp án:

a) 2CuO + C --t0-->2Cu + CO2

b) 2PbO + C --t0--> 2Pb + CO2

c) CO2 + C  --t0-->2CO

d) 2FeO + C  --t0-->2Fe + CO2

Trong các phản ứng trên cacbon là chất khử.

– Ứng dụng của cacbon:

Tùy thuộc vào tính chất mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất, kĩ thuật.

– Ví dụ: Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì. Kim cương dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, sao cắt hình. 

 

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học


Đáp án:

Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.

Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.

Tiến hành thí nghiệm: Như sgk.

Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

   + Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.

   2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

   NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

   + Phân kali clorua và phân supephotphat kép:

Ở ống nghiệm có ↓trắng => dd KCl

Ống nghiệm không có ↓ => dd Ca(H2PO4)2

   AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

   Ag+ + Cl- → AgCl↓

Xem đáp án và giải thích
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.


Đáp án:

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = 2/32 = 1/16 mol

Số mol của nguyên tử oxi là: nO = 3/16 mol

Ta có: nS : nO = 1/16 : 3/16 = 1:3

⇒ Trong một phân tử lưu huỳnh trioxit có 1 nguyên tử S và có 3 nguyên tử O.

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.


Đáp án:

Ta có:

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức

Gọi công thức của este no, đơn chức là: CnH2nO2 (n ≥ 2)

Phương trình phản ứng:        CnH2nO2 + (3n - 2)/2 O2 → nCO2 + nH2O (1)

Theo phương trình hóa học:                        0,3/n                           0,3

Theo đề bài ta có: M(n) = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4

=> n = 3

Theo đề bài, ta có:  ⇒ n = 3

Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O2

Xem đáp án và giải thích
Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

* 2NaCl  +2H2O -điện phân dd có màng ngăn-> 2NaOH + Cl2 + H2

* 2NaCl + H2SO4 --t0--> Na2SO4 + 2HCl

4HCl đặc +  MnO2 --t0--> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…