Bài toán sắt tác dụng với dung dịch muối CuSO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 3,84.

  • Câu B. 2,32. Đáp án đúng

  • Câu C. 1,68.

  • Câu D. 0,64.

Giải thích:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu , nFe = 0,04 mol ; nCuSO4 = 0,01 mol => chất rắn gồm : 0,01 mol Cu và 0,03 mol Fe => m = 2,32g Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

Đáp án:
  • Câu A. 1,344.

  • Câu B. 0,896.

  • Câu C. 1,792

  • Câu D. 0,448.

Xem đáp án và giải thích
a. Hãy phân biệt các khái niệm : lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn b. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Hãy phân biệt các khái niệm : lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn

b. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?


Đáp án:

a. Các khái niệm

- Lipit : Là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi không phân cực. Litpit chất béo, sáp, steroit, photpho lipit,...

- Chất béo (một trong các loại lipit) : là trieste của glixerol với các axit có mạch cacbon dài không phân nhánh( các axit béo). Chất béo còn gọi là triglixerit.

- Dầu ăn (một loại chất béo) : là các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no

- Mỡ ăn (một loại chất béo) : Là các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no

b. Về mặt hóa học dầu, mỡ ăn có bản chất khác hoàn toàn với dầu mỡ bôi trơn máy :

- Dầu mỡ ăn là các triglixerit (chất béo) thuộc loại este đa chức, được tạo từ glixerol và các axit béo

- Dầu mỡ bôi trơn máy là hỗn hợp các hidrocacbon rắn

 

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:


Đáp án:
  • Câu A. HCOOCH3.

  • Câu B. CH3COOCH3.

  • Câu C. HCOOC2H5.

  • Câu D. CH3COOC2H5.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
- Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là



Đáp án:

Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + CO2

KHCO3 + HCl => KCl + H2O + CO2

Ta có:

nhh=nCO2=0,1 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)

=> mCaCO3=0,1.100=10 (g)

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định danh pháp của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là:


Đáp án:
  • Câu A. etanmetanamin

  • Câu B. propanamin

  • Câu C. etylmetylamin

  • Câu D. propylamin

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…