Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08g hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là:
Câu A. 3,34g Đáp án đúng
Câu B. 5,50g
Câu C. 4,96g
Câu D. 5,32g
B1: Xác định CTCT của 2 este. (X, Y) + NaOH → 3 chất hữu cơ. => gồm: muối của axit hữu cơ. nhh = 0,03 mol; nNaOH = 0,04 mol. => X và Y không thể cùng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 được => Có 1 trong 2 chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 Vậy CTCT của 2 chất là: HCOOC6H4CH3 (X); HCOOCH2C6H5 (Y) B2: Tính m Các phản ứng: HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa + H2O ; HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH ; => 2nX + nY = nNaOH = 0,,02 mol; nX + nY = 0,03 mol; => nX = 0,01 mol, nY = 0,02 mol; => mmuối Z = mHCOONa + mCH3C6H4ONa = 3,34 g.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Tính phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp
Ta coi: HCHO, C2H4O2, C6H12O6 là HCHO. Hỗn hợp gồm HCHO và C3H8O3
Gọi nHCHO = x; nC3H8O3 = y

⇒ % C3H8O3 = (0,2.92)/(0,7.30 + 0,2.92) = 46,7 %
Câu A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
Câu B. X1 có phân tử khối là 68.
Câu C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh.
Câu D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lit. Y là dung dịch Na2CO3 có nồng độ y mol/lit. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x:y bằng
Câu A. 11:4
Câu B. 7:5
Câu C. 11:7
Câu D. 7:3
Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:
a) Nước.
b) Axit clohiđric.
c) Natri hiđroxit.
Viết các phương trình phản ứng.
a) Những oxit tác dụng với nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.
Có dung dịch chứa các anion NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.
- Lấy một phần dung dịch, nhỏ từ từ HCl vào, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong và qua dung dịch brom thấy nước vôi vẩn đục còn dung dịch brom không đổi màu
⇒ khí thoát ra là CO2 còn trong dung dịch ban đầu có CO32-.
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Cho một lá đồng vào dung dịch vừa thu được, rồi thêm từ từ dung dịch H2SO4, đun nhẹ thấy có khí không màu bay ra và hóa nâu trong không khí ⇒ dung dịch có NO3-
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO không màu + O2 → 2NO2 màu nâu
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip