Bài toán liên quan tới phản ứng đốt cháy axit cacboxylic, amino axit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Giá trị của x là 0,075

  • Câu B. X có phản ứng tráng bạc

  • Câu C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%. Đáp án đúng

  • Câu D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.

Giải thích:

nCO2 = 0,65 mol; nH2O = 0,7 mol; Ta có: C(tb) = 0,65 : 0,4 = 1,625; H(tb) = [0,7.2] / 0,4 = 3,5; Suy ra X là HCOOH và Y là CaH2aO2. Vì nCO2 < nH2O nên amino axit no, đơn chức, mạch hở. Đặt công thức của amino axit là CnH2n+1O2N. namino axit = 0,1 mol; => nX = nY = 0,15 mol; Ta có: 0,1n + 0,15a + 0,15.1 = 0,65; → 2n + 3a = 10, => a = n =2; → CTPT của amino axit là C2H5O2N và Y là CH3COOH. Trong 0,3 mol M có: HCOOH (X): 0,1125 mol, CH3COOH (Y): 0,1125 mol, C2H5O2N (Z): 0,075 mol; Suy ra x = nHCl = 0,075 mol ; X (HCOOH) có khả năng tráng bạc là nhận định đúng. %Y(M) = (0,1125.60) : 17,55 = 38,46%; %Z(M) = (0,075.75) = 32,05%; Vậy nhận định sai là C.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.


Đáp án:

- Trong hợp chất H2S:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:

2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.

- Trong hợp chất SO2:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của S là b, ta có:

1.b = 2.II ⇒ b = IV.

Vậy trong hợp chất SO2 thì lưu huỳnh có hóa trị IV.

Xem đáp án và giải thích
Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH.

  • Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.

  • Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.

  • Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.

Xem đáp án và giải thích
Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.


Đáp án:

Zn (a) + 2Fe(NO3)3 (2a) → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (1)

Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe (2)

Từ 2 phương trình trên ta thấy, để sau phản ứng không có kim loại thì Zn phải phản ứng hết ở phản ứng (1), khi đó 2a ≤ b hay b ≥ 2a.

Xem đáp án và giải thích
 Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:    - 0,25 mol CO2;     - 0,25 mol O2;    - 21g N2;     - 8,8g CO2; - 9.1023 phân tử H2;     - 0,3.1023 phân tử CO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:

   - 0,25 mol CO2;     - 0,25 mol O2;

   - 21g N2;     - 8,8g CO2;

- 9.1023 phân tử H2;     - 0,3.1023 phân tử CO.


Đáp án:

 - VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

   - VO2 = nO2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

   - nN2 =  0,75(mol)

   →VN2 = nN2.22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)

   -nCO2= 0,2 mol

 →VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

   -nH2= 1,5(mol)

   →VH2 = nH2. 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)

  -nCO= 0,05(mol)

   →VCO = nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)

Xem đáp án và giải thích
Cho công thức hóa học của các chất sau: a) Khí nitơ N2; b) Khí amoniac NH3; c) Axit clohiđric HCl. d) Muối kẽm sunfat ZnSO4. Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí nitơ N2;

b) Khí amoniac NH3;

c) Axit clohiđric HCl.

d) Muối kẽm sunfat ZnSO4.

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.


Đáp án:

a) Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:

- Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.

- Có 2 nguyên tử nitơ trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 2.14 = 28 (đvC).

b) Từ công thức hóa học của amoniac NH3 biết được:

- Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo ra.

- Có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 14 + 3.1 = 17 (đvC).

c) Từ công thức hóa học của axit clohiđric HCl biết được:

- Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 1 + 35,5 = 36,5 (đvC).

d) Từ công thức hóa học của kẽm sunfat ZnSO4 biết được:

- Kẽm sunfat do 3 nguyên tố Zn, S và O tạo ra.

- Có 1 nguyên tử kẽm, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 65 + 32 + 16.4 = 161 (đvC).

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…