Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu A. 13,4
Câu B. 17,4 Đáp án đúng
Câu C. 17,2
Câu D. 16,2
B1: Xác định công thức cấu tạo của X và khí Y; nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,3 mol > nY = 0,2 mol; X + NaOH ® khí Y làm xanh quỳ tím ẩm; Þ X là (COONH4)2; Vậy khí Y là NH3; B2: Xác định các chất trong chất rắn khan và tính m; Chất rắn gồm: 01 mol , 0,1mol(COONa)2 và 0,1 mol NaOH; Þ m(rắn) = 17,4g.
Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl
nH2NCH2COONa = 0,25 mol
⇒ nHCl = 2.0,25 = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng: m = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam
Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C và lí giải vì sao như vậy?
Anken có số lượng đồng phân nhiều hơn ankan có cùng số nguyên tử cacbon vì ngoài đồng phân mạch cacbon các anken còn có đồng phân vị trí liên kết đôi , đồng phân cis-trans.
Ví dụ: C4H10 có hai đồng phân
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
C4H8 có bốn đồng phân:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH2=C(CH3)2 và CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân cis-trans.
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 7,3 g HCl. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?
Đổi 800 ml = 0,8 lít
nHCl = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
Áp dụng công thức: CM =0,25M
Câu A. 45,0.
Câu B. 36,0.
Câu C. 45,5.
Câu D. 40,5.
Câu A. 26
Câu B. 18
Câu C. 24
Câu D. 12
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv