Câu A. Al2O3.
Câu B. Fe3O4. Đáp án đúng
Câu C. CaO.
Câu D. Na2O.
Hướng dẫn giải + A chỉ thu được một muối AlCl3: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O. + B thu được hỗn hợp hai muối FeCl2 và FeCl3: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. + C chỉ thu được một muối CaCl2: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O. + D chỉ thu được một muối NaCl: Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O. → Đáp án B.
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với
Câu A. 28
Câu B. 27
Câu C. 29
Câu D. 30
Cho các chất sau:
(1) . Amoniac (2). Anilin
(3). p – Nitroanilin (4). Metylanilin
Hãy sắp xếp theo khả năng tăng dần tính bazo của các chất đã cho trên?
Vòng benzene hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn NH3
Gốc metyl –CH3 đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm –CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3
Trong các amin thơm, nhóm nitro -NO2 có liên kết đôi là nhóm thế hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của NH2 , do đó p –nitroanilin có tính bazo yếu nhất
Sắp xếp: 3 < 2 < 4 < 1 < 5
Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là gì?
Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là: không khí
Sản xuất khí oxi từ không khí bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên -196oC ta thu được khí N2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:
Giải
Muối khan thu được sau phản ứng là muối Fe(NO3)3
Ta có nFe(NO3)3 = 157,3 : 242 = 0,65 mol
nNO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Quy đổi X thành Fe (x mol) và O (y mol),
BTNT Fe ta có nFe(NO3)3 = nFe = 0,65 mol => x = 0,65 mol
BT e ta có: 3nFe = 2nO + nNO2
=>3.0,65 = 2y + 0,3
=>y = 0,825 mol
=>mX = mFe + mO = 56.0,65 + 16.0,825 = 23,6 gam
Thí nghiệm 1: Suất điện động của các pin điện hóa Zn - Cu và Zn - Pb
a) Pin điện hóa Zn - Cu
- Tiến hành TN:
+ Lắp pin điện hóa theo sơ đồ hình 5.3
+ Nhúng lá Zn vào cốc đựng dd ZnSO4 1M, nhúng lá Cu vào cốc đựng dd CuSO4 1M
+ Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng cầu nối đựng dd NH4NO3
+ Nối 2 điện cực với vôn kế, điện cực Zn ở bên trái và điện cực Cu ở bên phải
- Số liệu: Suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu đo được là 1,1V
b) Pin điện hóa Zn - Pb -
Tiến hành TN:
+ Lắp pin điện hóa Zn - Pb tương tự như sơ đồ của pin điện hóa Zn - Cu
+ Nhúng lá Zn vào cốc đựng dd ZnSO4 1M, nhúng lá Cu vào cốc đựng dd Pb(NO3) 1M
+ Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng cầu nối đựng dd NH4NO3
+ Nối 2 điện cực với vôn kế, điện cực Zn ở bên trái và điện cực Pb ở bên phải
- Số liệu: Suất điện động của pin điện hóa Zn - Pb đo được là 0,63V
⇒ Suất điện động của pin điện hóa Zn - Cu lớn hơn của pin điện hóa Zn-Pb
Thí nghiệm 2: Điện phân dung dịch CuSO4, các điện cực bằng graphit
- Tiến hành TN:
+ Lắp dụng cụ điện phân dd CuSO4 như hình sau:
+ Điều chỉnh dòng điện đi qua vào dung dịch
- Hiện tượng:
+ Ở cực (-) xuất hiện kim loại màu đỏ bám trên catot
+ Ở cực (+) xuất hiện bọt khí
- Giải thích: Khi có dòng điện:
+ Ở cực (+) xảy ra sự oxi hóa H2O sinh ra khí O2
+ Ở cực (-) xảy ra sự khử Cu2+ thành Cu
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.