Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là


Đáp án:
  • Câu A. 1,12

  • Câu B. 3,36 Đáp án đúng

  • Câu C. 2,24

  • Câu D. 4,48

Giải thích:

Trong X có: nFe = 0,15 mol (chỉ có Fe phản ứng với HCl); Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2; => nH2 = 0,15 mol; => VH2 = 3,36 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ. a) Viết các phương trình hóa học b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2Otác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.


Đáp án:

Khi cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ, đó chính là đồng kim loại.

nCu = 0,05 mol

a) Phương trình hóa học.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

nCu = nFe = 0,05 mol.

b) Thành phần phần trăm các chất

mFe = 0,05 x 56 = 2,8g.

%Fe = (2,8.100%)/4,8 = 58,3%

%Fe2O3 = ((4,8-2,8)/4,8).100% = 41,7%

 

 

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định danh pháp của axit cacboxylic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Axit X + 2H2 ---(Ni)® axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt:


Đáp án:
  • Câu A. Axit oleic và axit stearic

  • Câu B. Axit linoleic và axit stearic

  • Câu C. Axit panmitic; axit oleic

  • Câu D. Axit linoleic và axit oleic

Xem đáp án và giải thích
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ? a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3. b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4. c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?

a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.

c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.

Giải thích và viết phương trình hoá học.


Đáp án:

Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:

a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3. Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu đỏ nâu, là muối Fe2(SO4)3:

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4 .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO4 :

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4

c) Dung dich Na2SO4 và dung dịch BaCl2 : không dùng NaOH để nhận biết 2 dung dịch trên vì sau phản ứng các cặp chất không tồn tại.

Xem đáp án và giải thích
Xác định số chất béo tạo thành từ 2 axit beo và glixerol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 8

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Tính m(khan) bằng cách xác định sản phẩm khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :


Đáp án:
  • Câu A.

    8,88g

  • Câu B.

    13,92g

  • Câu C.

    6,52g

  • Câu D.

    13,32g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…