Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dicḥ NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dicḥ HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là
Câu A. C4H9Cl Đáp án đúng
Câu B. C2H5Cl
Câu C. C3H7Cl
Câu D. C5H11Cl
* HD giải tóm tắt: (kết tủa) = nAgCl = 0,15 mol; Þ nY = 0,15 mol; Þ M(Y) = 92,5 mol/g. Þ Y là C4H9Cl. * Lời giải chi tiết: CT của Y là CnH2n+1Cl ; CnH2n+1Cl + NaOH ® CnH2n+1OH + NaCl (1) ; sp thu đc gồm CnH2n+1OH, NaCl, NaOH còn dư ; AgNO3 + NaCl ® AgCl + NaNO3 (2) ; kết tủa là AgCl: số mol AgCl= 21,525/(108+35,5) =0,15 mol Þ số mol NaCl =0,15 mol Þ số mol CnH2n+1Cl = 0,15 mol Þ M(CnH2n+1Cl) = 13,875/0,15 = 92,5 Þ 14n+1+35,5 = 92,5 Þ n=4 Þ CT của Y là C4H9Cl
Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?
Câu A. anilin
Câu B. etylamin
Câu C. alanin
Câu D. glyxin
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3 số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá?
Phản ứng nhiệt phân:

Trong hai phản ứng trên số oxi hoá của nitơ trong mỗi phản ứng đều thay đổi. Trong mỗi phân tử muối một nguyên tử nitơ có số oxi hoá tăng, một nguyên tử có số oxi hoá giảm, đây là phản ứng oxi hoá khử nội phân tử.Ở cả hai phản ứng nitơ nguyên tử trong ion NH+4 đều là chất khử (chất cho e) nitơ từ số oxi hoá -3 tăng lên 0 ở phản ứng (1) và lên +1 ở phản ứng (2).Nguyên tử nitơ trong ion NO2- và NO3- là chất oxi hoá (chất nhận e). Ở phản ứng (1) số oxi hoá của N từ +3 (trong NO2- ) xuống 0 và ở phản ứng (2) số oxi hoá của nitơ từ +5 (trong NO3-) xuống +1.
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là bao nhiêu?
Đổi: 400ml = 0,4 lít
Số mol chất tan là: nCuCl2 = CM.V = 0,2. 0,4 = 0,08 mol
Khối lượng chất tan là: mCuCl2 = 135.0,08 = 10,8 gam
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Cu + S → CuS
3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO + 4H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
CuCl2 → Cu +Cl2.
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Tìm m?
Theo bài ra, ta có:
mgiảm = mkết tủa - mCO2
⇒ mCO2 = 198(g) ⇒ nCO2 = 4,5(mol)
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2
mtinh bột = 4,5. 162 = 364.5(g)
mà H = 90% ⇒ mtinh bột thực tế = 405(g)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.