Bài toán amin tác dụng với dung dịch axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V:


Đáp án:
  • Câu A. 320 Đáp án đúng

  • Câu B. 160

  • Câu C. 720

  • Câu D. 329

Giải thích:

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp + mHCl = mmuối; => mHCl = mmuối - mhỗn hợp = 47,52 - 30 = 17,52 gam, => nHCl = 17,52 : 36,5 = 0,48 mol; Ta có: n = CM . V => V = n : CM = 0,48 : 1,5 = 0,32 lít = 320 ml;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

 Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Tìm công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Tìm công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X


Đáp án:

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n (xenlulozo điaxetat) + 2nCH3COOH

⇒ Công thức đơn giản nhất là C10H14O7

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là bao nhiêu?


Đáp án:

Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có:

1.nNa+ = 2.nSO42- + 1.nOH- ⇒ 0,07 = 0,02.2 + x ⇒ x = 0,03

1.nClO4- + 1.nNO3- = 1.nH+ ⇒ y = 0,04

Phương trình phản ứng:

H+ + OH- → H2O

⇒ nH+ dư = 0,01 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1.

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.


Đáp án:

Trích một lọ một ít làm mẫu thử

Kim loại duy nhất ta dùng : Fe

Dùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử :

Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HCl

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại

Có bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3

Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2

Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại :

Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết Ba(NO3)2

Phương trình hóa học:

Na2CO3 + Ba(NO3)2→ 2NaNO3 + BaCO3

Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành:

Đáp án:
  • Câu A. sulfit

  • Câu B. sulfua

  • Câu C. sulfat

  • Câu D. disulfit

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.


Đáp án:

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 30.2 = 60 ;

nX = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,2 → x = 2

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,2 → y = 4

12.4 + 4.1 + 16z = 60 → z = 2 → CTPT: C2H4O2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…