Chất điện li mạnh có độ điện li
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất điện li mạnh có độ điện li


Đáp án:
  • Câu A. α = 0.

  • Câu B. α = 1. Đáp án đúng

  • Câu C. α < 1.

  • Câu D. 0 < α < 1.

Giải thích:

Chọn B.

Chất điện li mạnh có độ điện li α = 1.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng trùng hợp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, etilenoxit, vinylaxetat, caprolactam, metylmetacrylat, metylacrylat, propilen, benzen, axít etanoic, axít ε-aminocaproic, acrilonitrin. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là

Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 7

  • Câu C. 6

  • Câu D. 9

Xem đáp án và giải thích
Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sự điện li, chất điện li là gì?

Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.


Đáp án:

Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.

Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li

Axit, bazơ, muối là những chất điện li.

Chất điện li mạnh là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

Ví dụ:

NH4Cl → NH4+ + Cl-

NaCl → Na+ + Cl-

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan chỉ phân li một phần ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

Ví dụ CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X?


Đáp án:

X gồm 5 chất: H2O, (CH3COO)(OH)C2H4 (E1), (CH3COO)2C2H4(E2), CH3COOH dư, C2H4(OH)2

Coi hỗn hợp ban đầu có: nCH3COOH = nC2H4(OH)2 số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là 0,5mol

Gọi nE1 = a, nE2 = b

→ Ta có Hệ PT: a + 2b = 0,7 và a + b = 0,5

=> a = 0,3 và b = 0,2

mX = maxit + mancol = 60 + 62 = 122 gam

=> %E1 = (0,3.104) : 122 = 25,6%

Xem đáp án và giải thích
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.


Đáp án:

a) Dùng quỳ tím axit CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ.

Rượu C2H5OH không làm đổi màu quỳ tím.

b) Dùng Na2CO3 ( hoặc CaCO3)

CH3COOH cho khí CO2 thoát ra.

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

C2H5OH không có phản ứng.

 

Xem đáp án và giải thích
Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối? a) Natri florua; b) Natri clorua; c) Natri bromua; d) Natri iotua. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối?

a) Natri florua;

b) Natri clorua;

c) Natri bromua;

d) Natri iotua.

Giải thích và viết phương trình hóa học.


Đáp án:

Những hiđro halogenua sau có thể điều chế được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với muối

a) Natri florua: H2SO4 + 2NaF → 2HF + Na2SO4

b) Natri clorua:

H2SO4   +  NaCl    ---t0<2500C---> NaHSO4 + HCl

H2SO4  + 2NaCl   ---t0>4000C---> Na2SO4  +  2HCl

Những phản ứng của H2SO4 đặc tác dụng với các muối NaBr, NaI không thể điều chế được HBr, HI vì:

2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr

2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2↑ + 2H2O

2NaI + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI

8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…