Bài tập về tính chất hóa học của glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:


Đáp án:
  • Câu A. 30,6

  • Câu B. 27,0

  • Câu C. 15,3

  • Câu D. 13,5 Đáp án đúng

Giải thích:

- Ta có: nglucozo = nCO2/2 = nCaCO3/2 = 0,075 mol; Þ mglucozo = 180.0,075 = 13,5g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thành phần chính của quặng apatit là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thành phần chính của quặng apatit là gì?


Đáp án:

Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca(PO4)2.CaFe2

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.



Đáp án:

Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.

Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).

Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol

nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = 0,03 + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).



Xem đáp án và giải thích
 Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 11,2 lít khí oxi (đktc) thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. Công thức phân tử của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 11,2 lít khí oxi (đktc) thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. Công thức phân tử của X?


Đáp án:

Đặt nCO2= x mol; nH2O= y mol

Ta có: mhỗn hợp= 44x + 18y = 24,8 gam;

Mhh = 15,5.2 = 31

nhỗn hợp= x + y= 24,8/31= 0,8 mol

Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y= 0,4

Do nCO2= nH2O nên este X là este no, đơn chức, mạch hở có công thức là CnH2nO2

CnH2nO2 + (3n - 2)/2O2 → nCO2+ nH2O

a → a.(3n-2)/2 an mol

Ta có nCO2 = an = 0,4 mol;

nO2 = a(3n-2)/2 = 0,5 mol

Suy ra a = 0,1, n = 4.

Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2.

Xem đáp án và giải thích
Trong phân tử anđehit đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 66,67%, 11,11% còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phân tử anđehit đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 66,67%, 11,11% còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của X?



Đáp án:

Vì anđehit đơn chức có công thức phân tử  nên phân tử có 1 nguyên tử O. Từ phần trăm khối lượng thiết lập được công thức đơn giản nhất

  x : y :1 = 4 :8 :1.

=> C4H8O

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.


Đáp án:

Đồng phân ankin:

CH≡C-CH2-CH2-CH3 : Pen -1-in (A)

CH3-C≡C-CH2-CH3 : pen-2-in (B)

CH≡C-CH(CH3 )-CH3 : 3-metylbut-1-in (C)

Đồng phân ankađien:

CH2=C=CH-CH2-CH3 : Penta -1,2-đien(D)

CH2=CH-CH=CH-CH3 : penta-1,3-đien(E)

CH2=CH-CH2-CH=CH2 : Penta-1,4-đien (F)

CH3-CH=C=CH-CH3 : penta -2,3-đien (G)

CH2=C(CH3 )-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien (H)

CH3-C(CH3 )=C=CH2 : 3-metylbuta-1,2-đien (I)

Kết luận:

- A và B là đồng phân vị trí liên kết ba.

- A và C; B và C là đồng phân mạch cacbon.

- D, E, F và G, H và I là đồng phân vị trí liên kết đôi.

- D, E, F, G là đồng phân mạch cacbon với H và I.

- A, B, C và D, E, F, G, H, I là đồng phân nhóm chức.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tvxoilac tv
Loading…