Một dung dịch chứa các ion: 0,1 mol Fe2+, 0,2mol Al3+, x mol Cl-, và y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Gía trị của x, y lần lượt là:
Câu A. 0,20 mol; 0,30 mol. Đáp án đúng
Câu B. 0,15 mol; 0,30 mol.
Câu C. 0,20 mol; 0,15 mol.
Câu D. 0,15 mol; 0,35 mol.
Theo ĐLBTĐT: 2.0,1 + 3.0,2 = x +2y => x+2y = 0,8 (1); Mặt khác: m(chất rắn) = mFe3+ + mAl3+ + mCl- + mSO42- => 56.0,1 + 0,2.27 +35,5x +96y = 46,9; => 35,5x + 96y = 35,9 (2); Từ (1) & (2) suy ra: x= 0,2 mol & y = 0,3 mol.
Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng sunfat, sau phản ứng khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g. khối lượng đồng tạo ra bám trên sắt là bao nhiêu?
Ta có :
Fe (x) + CuSO4 (x) → FeSO4 (x) + Cu (x)
Suy ra: mtăng = -56.x + 64x = 1,2
8x = 1,2 ⇒ x = 0,15.
mCu = 0,15.64 = 9,6 g
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH ® X + Y ; X + H2SO4loãng ® Z + T. Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Câu A. HCHO, CH3CHO.
Câu B. CH3CHO, HCOOH.
Câu C. HCOONa, CH3CHO.
Câu D. HCHO, HCOOH
Câu A. Xenlulozơ
Câu B. Fructozơ
Câu C. Saccarozơ
Câu D. Sobitol
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
Câu A. 40,8
Câu B. 53,6
Câu C. 20,4
Câu D. 40,0
Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là:
Ta có: nC6H12O6 = 0,5nAg = 0,1 mol
=> CM = 0,1 : 0,1 = 1M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip