Bài tập vận dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một dung dịch chứa các ion: 0,1 mol Fe2+, 0,2mol Al3+, x mol Cl-, và y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Gía trị của x, y lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. 0,20 mol; 0,30 mol. Đáp án đúng

  • Câu B. 0,15 mol; 0,30 mol.

  • Câu C. 0,20 mol; 0,15 mol.

  • Câu D. 0,15 mol; 0,35 mol.

Giải thích:

Theo ĐLBTĐT: 2.0,1 + 3.0,2 = x +2y => x+2y = 0,8 (1); Mặt khác: m(chất rắn) = mFe3+ + mAl3+ + mCl- + mSO42- => 56.0,1 + 0,2.27 +35,5x +96y = 46,9; => 35,5x + 96y = 35,9 (2); Từ (1) & (2) suy ra: x= 0,2 mol & y = 0,3 mol.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin (Ala-Gly- Val).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin (Ala-Gly- Val).



Đáp án:

Công thức cấu tạo của tripeptit Ala - Gly - Val là :

H2N-CH(-CH3)-CO-NH-CH2 -CO-NH-CH(-CH(CH3)2)-COOH




Xem đáp án và giải thích
Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để chế tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình, đó là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để chế tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình, đó là


Đáp án:
  • Câu A. Năng lượng mặt trời.

  • Câu B. Năng lượng thủy điện.

  • Câu C. Năng lượng gió.

  • Câu D. Năng lượng hạt nhân.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất vật lý của oxi
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lý của oxi


Đáp án:

- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

- Oxi hóa lỏng ở -183°C

- Oxi lỏng có màu xanh nhạt

Xem đáp án và giải thích
Cho 2 dung dịch A và B. Bung dịch A chứa Al2 (SO4)3, dung dịch B chứa KOH. Cho 150 ml hoặc 600 ml dung djch B vào 200 ml dung dịch A. Sau phan ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đối đều thu được 0,204 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2 dung dịch A và B. Bung dịch A chứa Al2 (SO4)3, dung dịch B chứa KOH. Cho 150 ml hoặc 600 ml dung djch B vào 200 ml dung dịch A. Sau phan ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đối đều thu được 0,204 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch A là bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi nồng độ mol của Al2(SO4)3 và KOH lần lượt là a và b

Trường hợp 1:

150 ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A, KOH hết, Al2(SO4)3 dư

nOH-= 3nAl(OH)3 = 6nAl2O3

=> 0,15b = (6.0,204) : 102    => b = 0,08M

Trường hợp 2:

600ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A, Al2(SO4)3 phản ứng hết tạo kết tủa, kết tủa này tan một phần trong KOH dư

nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3

Hay: 8.0,2a – 2.2.10-3 0,048

a = 0,0325 M

Xem đáp án và giải thích
Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cu → CuO → Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cu → CuO → Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4


Đáp án:

Nguyên liệu cần cho biến đổi hóa học là: 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…