Bài tập vận dụng dãy hoạt động hóa học của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phương trình ion rút gọn sau: a) Cu2+ + Fe -> Fe2+ + Cu ; b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+; c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe Nhận xét đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. Tính khử của: Mg > Fe > Fe2+ > Cu

  • Câu B. Tính khử của: Mg > Fe2+ > Cu > Fe

  • Câu C. Tính oxi hóa của: Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+

  • Câu D. Tính oxi hóa của: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+ Đáp án đúng

Giải thích:

Từ phản ứng a) ta có : Fe2+/Fe , Cu2+/ Cu; Từ phản ứng b) ta có : Cu2+/Cu , Fe3+/Fe2+; Từ phản ứng c) ta có : Mg2+/Mg, Fe2+/Fe; Suy ra có sắp xếp sau: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu , Fe3+/Fe2+; Tính khử: Mg > Fe > Cu > Fe2+; Tính oxi hóa: Mg2+ < Fe2+ < Cu2+ < Fe3+; Vậy nhận xét đúng là D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của m?


Đáp án:

nOH- = 0,5.(0,1 + 0,2.2) = 0,25 mol

nBaCO3 = 0,05 mol; nBa2+ = 0,5.0,2 = 0,1 mol

Gía trị lớn nhất của m ứng với giá trị lớn nhất của CO2 ⇒ tạo 2 muối

OH- + CO2 → HCO3- (1)

2OH- + CO2 → CO32- + H2O (2)

⇒ nCO2 max = nCO2 (1) + nCO2 (2) = nBaCO3 + (nOH- - 2 nBaCO3) = 0,2 mol

⇒ nglucozo = 1/2. nCO2 = 0,1 mol

⇒ mglucozo thực tế = 0,1.180: 72% = 25g

Xem đáp án và giải thích
Hai chất hữu cơ A, B mạch hở, đơn chức là đồng phân của nhau ( chứa C, H, O) đều tác dụng được với NaOH, không tác dụng được với Na. Đốt cháy m gam hỗn hợp A và B cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được cho qua bình (1) đựng CaCl2 khan, bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4 g, bình (2) thu được 30 g kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của chúng.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hai chất hữu cơ A, B mạch hở, đơn chức là đồng phân của nhau ( chứa C, H, O) đều tác dụng được với NaOH, không tác dụng được với Na. Đốt cháy m gam hỗn hợp A và B cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được cho qua bình (1) đựng CaCl2 khan, bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4 g, bình (2) thu được 30 g kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của chúng.



Đáp án:

mO2=11,2g. Khối lượng bình (1) tăng là khối lượng nước; 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng  mhỗn hợp = 7,4 g.

Từ khối lượng C, H, O suy ra công thức phân tử của A và B là .

Vì  A, B tác-dụng được với NaOH, không tác dụng được với Na nên chúng là este đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của chúng là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.




Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li


Đáp án:

- Dụng cụ:

   + Ống nghiệm.

   + Thìa, muỗng lấy hóa chất.

- Hóa chất:

   + Dung dịch Na2CO3.

   + Dung dịch CaCl2.

   + Dung dịch phenolphtalein.

   + Dung dịch HCl.

   + Dung dịch NaOH.

- Cách tiến hành thí nghiệm:

   + Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra.

   + Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra.

   + Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra.

- Hiện tượng:

a. Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

   Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl.

b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dd HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan thì CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc,dd sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính.

   NaOH + HCl → NaCl + H2O.

- Giải thích và phương trình phản ứng: Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của Phenolphtalein trong kiềm không còn dung dịch chuyển thành không màu

 

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Tìm m?


Đáp án:

 Ta có: nSO2 = 0,145 mol

    Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

    Gọi nFe = x mol; nO = y mol

    Quá trình nhường electron:

   - Quá trình nhận electron:

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3x = 2y + 0,29 ⇒ 3x - 2y = 0,29 (1)

    Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,29 và y = 0,29

    Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?


Đáp án:

Gọi số mol của Fe phản ứng là x (mol)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

x → x (mol)

∆mtăng = mCu - mFe

=> 64x – 56x = 1,2

=> x = 0,15 (mol)

=> mCu­ = 0,15.64 = 9,6 (g)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…