Cho các phương trình ion rút gọn sau: a) Cu2+ + Fe -> Fe2+ + Cu ; b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+; c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe Nhận xét đúng là:
Câu A. Tính khử của: Mg > Fe > Fe2+ > Cu
Câu B. Tính khử của: Mg > Fe2+ > Cu > Fe
Câu C. Tính oxi hóa của: Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
Câu D. Tính oxi hóa của: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+ Đáp án đúng
Từ phản ứng a) ta có : Fe2+/Fe , Cu2+/ Cu; Từ phản ứng b) ta có : Cu2+/Cu , Fe3+/Fe2+; Từ phản ứng c) ta có : Mg2+/Mg, Fe2+/Fe; Suy ra có sắp xếp sau: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu , Fe3+/Fe2+; Tính khử: Mg > Fe > Cu > Fe2+; Tính oxi hóa: Mg2+ < Fe2+ < Cu2+ < Fe3+; Vậy nhận xét đúng là D.
Câu A. 10
Câu B. 6
Câu C. 8
Câu D. 12
Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O → nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→ neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol
→ Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng : stiren,etylbenzen và phenylaxetilen
- Dùng dung dịch brom nhận biết etylbenzen là chất không làm mất màu brom.
- Dùng dung dịch bạc nitrat trong amoniac nhận biết được phenylaxetilen do tạo kết tủa. Còn lại striren.
Câu A. 16,7%
Câu B. 22,7%
Câu C. 83,3%
Câu D. 50,2%
Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây :
– Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
– Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.
– Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Hai phương trình hóa học của mỗi trường hợp :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ :
3Fe + 2O2 → Fe3O4(nhiệt độ cao)
2Mg + O2 → 2MgO(nhiệt độ cao)
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(nhiệt độ cao)
2Al + 3S → Al2S3(nhiệt độ cao)
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro:
2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
d) Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ↓ .
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip