Bài tập nồng độ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tính nồng độ cân bằng của các chất trong phương trình CO + H2O ↔ H2 + CO2 Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4 M. k = 1

Đáp án:
  • Câu A. 0,08 Đáp án đúng

  • Câu B. 0,8

  • Câu C. 0,05

  • Câu D. 0,5

Giải thích:

k = [[CO2].[H2]]/[[CO].[H2O]] = x2/ [(0,1-x)(0,4-x)] = 1 => x = 0,08

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tửa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tửa. Tìm V?


Đáp án:

Phản ứng:  CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3

2 Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O

3 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Nhận xét: C trong CO2 và NaCO3 ban đầu đều chuyển thành kết tủa CaCO3.

Vậy: nCaCO3 = nCO2 + nNa2CO3

⇒ 0,35 = nCO2 + 0,2

Tính ra nCO2 = 0,15. VCO2 = 3.36 lít

Xem đáp án và giải thích
Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.


Đáp án:

nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)

Phản ứng chuẩn độ:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

⇒ mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)

%(m)FeCO3 = (0,3654/0,6).100% = 60,9%

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn


Đáp án:

- Stiren làm mất màu nước brom :

   C6H5 – CH = CH2 + Br2 → C6H5 – CHBr – CH2Br

- Anilin tạo kết tủa trắng :

   C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr

- Benzen không có hiện tượng gì

Xem đáp án và giải thích
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào?


Đáp án:

PTHH:

2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn(OH)2

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

=> Đó là Zn(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Xác định nồng độ mol/l
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?


Đáp án:
  • Câu A. 0,50M.

  • Câu B. 0,70M.

  • Câu C. 0,75M.

  • Câu D. 0,65M.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…