Câu A. 32 Đáp án đúng
Câu B. 24
Câu C. 28
Câu D. 36
- Qui đổi, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích - Áp dụng công thức tính nhanh khi Hỗn hợp chất + HNO3 tạo sản phẩm khử của Nitơ. nH+ = 2nO + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4+ ; B1: lập phương trình liên quan đến số mol H+ phản ứng. Đặt a làm thể tích dung dịch Y và b là số mol NH4+. Trong X: mKL = 0,8m ; mO = 0,2 m (qui hỗn hợp về kim loại và oxi). => nH+ = 4nNO + 10nNH4+ +2nNO ; => 0,08.4 + 10b + 2.0,2m/16 = 2.1,65a(1); B2: Lập phương trình liên quan đến khối lượng muối sau phản ứng Bảo toàn N: nNO3(Z) = a - 0,08 - b. => mmuối = 0,8m + 18b + 23a + 62.(a - 0,08 - b) + 96.1,65a = 3,66m (2); B3: Lập phương trình liên quan đến bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch sau phản ứng với KOH. Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa 1,22 mol K+; a mol Na+ ; 1,65a mol SO4(2-), và (a- 0,08 - b) mol NO3- . Bảo toàn điện tích: nK + nNa = 2nSO4 + nNO3 ; => 1,22 + a = 1,65a .2 + a - 0,08 - b (3); Từ 1,2,3 => a = 0,4 ; b = 0,02 => m= 32 gam. Đáp án A
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
(b) Cho Ba(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch KHSO4
(c) Cho MgCl2 vào dung dịch Na2S
(d) Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa Fe(NO3)2
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là
3Na2CO3 + 2AlCl3 + H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
2Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + H2O
MgCl2 + Na2S + H2O → H2S + Mg(OH)2 + 2NaCl
Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-; NH3, S2-, HPO42-. Giải thích.
- Axit: HI. HI + H2O → H3O+ + I-
- Bazơ: CH3COO-, S2-, PO43-; NH3
CH3COO- + H2O ↔ CH3COOH + OH-
PO43- + H2O ↔ HPO42- + OH-
S2- + H2O ↔ HS- + OH-
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
- Lưỡng tính: HPO42-, H2PO4-
HPO42- + H2O ↔ PO43- + H3O+
HPO42- + H2O ↔ H2PO4- + OH-
H2PO4- + H2O ↔ HPO42- + H3O+
H2PO4- + H2O ↔ H3PO4 + OH-
Hai chất hữu cơ A, B mạch hở, đơn chức là đồng phân của nhau ( chứa C, H, O) đều tác dụng được với , không tác dụng được với Na. Đốt cháy m gam hỗn hợp A và B cần 7,84 lít (đktc). Sản phẩm thu được cho qua bình (1) đựng khan, bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4 g, bình (2) thu được 30 g kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của chúng.
. Khối lượng bình (1) tăng là khối lượng nước;
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mhỗn hợp = 7,4 g.
Từ khối lượng C, H, O suy ra công thức phân tử của A và B là .
Vì A, B tác-dụng được với , không tác dụng được với Na nên chúng là este đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của chúng là và .
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, atanol, và lòng trắng trứng.
Chọn Cu(OH)2
| Glucozo | Glixerol | Etanol | Lòng trắng trứng | |
| Cu(OH)2 lắc nhẹ | Dd trong xuốt màu xanh lam | Không phản ứng (nhận ra etanol) | Màu tím (nhận ra lòng trắng trứng) | |
| Cu(OH)2, to | Tủa đỏ gạch | Không đổi màu | ||
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.