Nghiền thủy tinh loại thường thành bột, rồi cho vào nước đã có vài giọt phenolphtalin, thì nước sẽ có màu hồng. giải thích và viết Phương trình hóa học phản ứng.
Thành phần của thủy tinh là Na2SiO3 (muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu).
Khi nghiền thủy tinh thành bột, rồi cho vào nước, Na2SiO3 bị phân hủy tạo môi trường kiềm. Na2SiO3+2H2O ⇔ 2NaOH + H2SiO3
Câu A. Al, Zn, Na.
Câu B. Al, Zn, Cr.
Câu C. Ba, Na, Cu.
Câu D. Mg, Zn, Cr.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau : natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bảng sau :
| Natri | Đồng | Sắt | Nhôm | Bạc | |
| a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl | |||||
| b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ | |||||
| c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối | |||||
| d) Tác dụng mãnh liệt với H2O |
| Natri | Đồng | Sắt | Nhôm | Bạc | |
| a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl | x | x | |||
| b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ | x | ||||
| c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối | x | x | |||
| d) Tác dụng mãnh liệt với H2O | x |
Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Tìm V?
12NH3 + 13O2 → 8NO + 2N2 + 18H2O
VO2 = (6 x 13) / 12 = 6,5 mol
⇒ Vkk = 6,5 : 20% = 32,5 lít
Câu A. 5589,08 m3
Câu B. 1470,81 m3
Câu C. 5883,25 m3
Câu D. 3883,24 m3
Câu A. Fe2O3, CuO
Câu B. Fe2O3, CuO, BaSO4
Câu C. Fe3O4, CuO, BaSO4
Câu D. FeO, CuO, Al2O3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.