Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau: a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:

a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.

b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau: a) Xicloankan là một loại hiđrocacbon mạch vòng [] b) Hiđrocacbon mạch vòng là xicloankan [] c) Công thức phân tử của monoxicloankan là (CH2)n [] d) Công thức phân tử của xicloankan là CnH2n [] e) Công thức phân tử của monoxicloankan là CnH2n [] g) 6 nguyên tử C ở xiclohexan cùng nằm trên 1 mặt phẳng [] h) 6 nguyên tử C xiclohexan không cùng nằm trên 1 mặt phẳng []
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:

a) Xicloankan là một loại hiđrocacbon mạch vòng []

b) Hiđrocacbon mạch vòng là xicloankan []

c) Công thức phân tử của monoxicloankan là (CH2)n []

d) Công thức phân tử của xicloankan là CnH2n []

e) Công thức phân tử của monoxicloankan là CnH2n []

g) 6 nguyên tử C ở xiclohexan cùng nằm trên 1 mặt phẳng []

h) 6 nguyên tử C xiclohexan không cùng nằm trên 1 mặt phẳng []


Đáp án:

a) Đ

b) S

c) Đ (n ≥ 3)

d) S

e) Đ

g) S

h) Đ

Xem đáp án và giải thích
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ nồng độ dung dịch khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ nồng độ dung dịch khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch ?


Đáp án:

- Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm trên

   + ống nghiệm nào có khí mùi khai thoát ra ⇒ chứa NH4+

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

   + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng, kết tủa không tan trong dung dịch NaOH dư ⇒ chứa Mg2+

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

   + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ ⇒ chứa Fe3+

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

   + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết ⇒ chứa Al3+

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al(OH)3↓ + OH- → AlO2- + 2H2O

   + ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là Na+

Vậy phân biệt được cả 5 ion

Xem đáp án và giải thích
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không?


Đáp án:

Nitơ không phải là khí độc mặc dù không duy trì sự hô hấp và sự cháy.

Xem đáp án và giải thích
Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là bao nhiêu?


Đáp án:

Độ điện li của CH3COOH là 0,02.

CM H+ = 0,043. 0,02 = 0,00086 (mol)

Xem đáp án và giải thích
Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 200 dung dịch CuSo4 10% tham gia phản ứng với BaCl2 Tìm khối lượng chất kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 2,9125g

  • Câu B. 19,125g

  • Câu C. 49,125g

  • Câu D. 29,125g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…