Câu A. 46,82 gam.
Câu B. 56,42 gam.
Câu C. 41,88 gam.
Câu D. 48,38 gam. Đáp án đúng
nH2 = nMg = 0,1 mol Dung dịch Y gồm 3 muối ⇒ MgCl2; FeCl2 và FeCl3 Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ⇒ nFe3+ (Y) = 2nFe = 0,04 mol Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 ⇒ nFeCl3 bđ = nFe3+ (Y) + nFe3+ (pứ Mg) = 0,28 mol ⇒ m = 48,38g
Câu A. CH2=CH2.
Câu B. CH2=CH-CN.
Câu C. CH3-CH=CH2.
Câu D. C6H5OH và HCHO.
Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
Câu A. dung dịch BaCl2.
Câu B. quì tím ẩm.
Câu C. dd Ca(OH)2.
Câu D. dung dịch HCl
Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ, người ta nhận thấy khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 g. Hãy xác định nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu?
2 giờ = 7200 s
Gọi thời gian điện phân muối bạc là t1
Gọi thời gian điện phân muối đồng là t2
⇒ t1 + t2 = 7200 (1)
Theo định luật Faraday:
mAg = [108.0,804.t1]/9600 = 9.10-4.t1
mCu = [64.0,804.t2]/9600 = 2,666.10-4. t2
mà mAg + mCu = 3,44 (g) ⇒ (9.t1 + 2,666.t2 ). 10-4 = 3,44 (2)
(1),(2) ⇒ t1 = 2400 (s) ⇒ mAg = 2,16 gam ⇒ nAg = 0,02
t2 = 4800 (s) ⇒ mCu = 1,28 gam ⇒ nCu = 0,02
CM Cu(NO3)2 = 0,02/0,2 = 0,1M ; CM AgNO3 = 0,02/0,2 = 0,1 M
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 8
Câu D. 9
a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:
NaOH | HCl | H2SO4 | |
CuSO4 | |||
HCl | |||
Ba(OH)2 |
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
a)
NaOH | HCl | H2SO4 | |
CuSO4 | x | o | o |
HCl | x | o | o |
Ba(OH)2 | o | x | x |
b) Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2 SO4
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet