Bài toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:


Đáp án:
  • Câu A. 0,82 gam Đáp án đúng

  • Câu B. 0,68 gam

  • Câu C. 2,72 gam

  • Câu D. 3,40 gam.

Giải thích:

Lập tỉ lệ: 1< = < 2 có 1 este đơn chức và 1 este của phenol. Trường hợp 1: X là C6H5COOCH3 b mol; Y là CH3COOC6H5 a mol ; Ta có: a + b = 0,05 (1) giải hệ a = 0,01 và b = 0,04 ; 2a + b = 0,06 (2) mmuối = 144.0,04 + 82.0,01 + 0,01.116 = 7,74 > 4,7 (loại) Trường hợp 2: X là HCOOCH2C6H5 b mol; Y là CH3COOC6H5 a mol ; Ta có a + b = 0,05 (1), giải hệ a = 0,01 và b =0,04 ; 2a + b = 0,06 (2); => mmuối = 68.0,04 + 82.0,01 + 0,01.116 = 4,7 (nhận)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận định nào sau đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhận định nào sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

  • Câu B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.

  • Câu C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng.

  • Câu D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày ứng dụng của xesi
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày ứng dụng của xesi


Đáp án:

- Cs134 được sử dụng trong thủy học như là phép đo lượng phát ra của xêzi bởi công nghiệp năng lượng nguyên tử.

- Kim loại này cũng được sử dụng trong các tế bào quang điện do khả năng bức xạ điện tử cao của nó.

- Xesi cũng được sử dụng như là chất xúc tác trong quá trình hiđrô hóa của một vài hợp chất hữu cơ.

- Các đồng vị phóng xạ của xesi được sử dụng trong lĩnh vực y học để điều trị một vài dạng ung thư.

- Florua xesi được sử dụng rộng rãi trong hóa hữu cơ như là một bazơ và là nguồn của các ion florua khan.

- Hơi xesi được sử dụng trong nhiều loại từ kế phổ biến.

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích dung dịch HNO3 1M ít nhất cần dùng để tác dụng hết với hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu. Cho biết phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích dung dịch HNO3 1M ít nhất cần dùng để tác dụng hết với hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu. Cho biết phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.



Đáp án:

Nhận thấy nếu Fe bị oxi hóa thành Fe3+ thì lượng Fe3+ tạo ra cũng không đủ hoà tan hết bột Cu do đó axit HNO3 hoà tan hết Fe và có phản ứng với Cu một lượng x mol. Sử dụng phương trình bán phản ứng và phương trình ion rút gọn ta có:

Fe → Fe3+ + 3e                       4HNO3+ 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

0,15 →      0,45(mol)                0,6     ←0,45 (mol)

Cu → Cu + 2e                        4HNO3+ 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

x  →          2x (mol)                ←    2x (mol)

Lượng Cu còn lại do Fe3+ hoà tan : 2Fe3++Cu → 2Fe2++ Cu2+

                                                        0,15   →0,075(mol)

Số mol Cu = 0,075 + x = 0,15 —> x = 0,075 (mol)

Vậy số mol HNO3 phản ứng là: 

→  V HNO3 = 0,8 lít




Xem đáp án và giải thích
Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là gì?


Đáp án:

Gọi amin là R(NH2)x ⇒ Muối là R(NH3Cl)x

Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (19,11 – 9,62)/36,5 = 0,26 mol

⇒ namin = 0,26/x (mol)

⇒ Mamin = 9,62/namin = 37x ⇒ x = 2; M = 74 (H2N­C3H6­NH2)

Xem đáp án và giải thích
Tripeptit X có công thức sau: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tripeptit X có công thức sau: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là


Đáp án:

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mpeptit + mNaOH = mrắn + mH2O

mrắn = 0,1. 217 + 0,4. 40 – 0,1. 1,8 = 35,9g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…