Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein -- (+ H2, Ni, to) ® X -- (+NaOH, to) ® Y -- (+HCl) ® Z Triolein X Y Z. Tên của Z là:
Câu A. axit oleic
Câu B. axit panmitic
Câu C. axit stearic Đáp án đúng
Câu D. axit linoleic.
Chọn C; (C17H33COO)3C3H5+3H2 → (C17H35COO)3C3H5 (X); (C17H35COO)3C3H5+3NaOH→3C17H35COONa+C3H5(OH)3 (Y); C17H35COONa+HCl → C17H35COOH(Z) + NaCl ; Từ đó ta có thể suy ra Z là axit stearic.
Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Tìm giá trị của a
glu có 2 nhóm COOH nên Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O
Gọi số mol của đipeptit là x → số mol của NaOH là 3x mol, số mol của nước là 2x mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ 218x + 40.3x = 45,3 + 2. 18x ⇒ x = 0,15 mol
⇒ a = 0,15. 218 = 32,7 gam.
So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.
- Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy.
- Do đó về tính chất hóa học cũng không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng
Ví dụ:
C2H4 + H2→C2H6 (xúc tác : Ni)
C2H4 + Br2→C2H4Br2
C2H4 + HBr→C2H5Br
Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Axit có cấu tạo : CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH được gọi là :
Câu A. Axit panmitic.
Câu B. Axit stearic.
Câu C. Axit oleic.
Câu D. Axit linoleic.
Hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hóa học của anken, ankadien, ankin. Vì sao?
Nối đôi C=C quyết định tính chất hóa học của anken và ankadien; nối ba C≡C quyết định tính chất hóa học của ankin.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN