Bài tập biện luận công thức của hợp chất hữu cơ dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein -- (+ H2, Ni, to® -- (+NaOH, to® -- (+HCl) ® Z Triolein X Y Z. Tên của Z là:


Đáp án:
  • Câu A. axit oleic

  • Câu B. axit panmitic

  • Câu C. axit stearic Đáp án đúng

  • Câu D. axit linoleic.

Giải thích:

Chọn C; (C17H33COO)3C3H5+3H2 → (C17H35COO)3C3H5 (X); (C17H35COO)3C3H5+3NaOH→3C17H35COONa+C3H5(OH)3 (Y); C17H35COONa+HCl → C17H35COOH(Z) + NaCl ; Từ đó ta có thể suy ra Z là axit stearic.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo: - lượng chất. - khối lượng chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo:

- lượng chất.

- khối lượng chất.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của phản ứng

Fe + S → FeS

2Al + 3S → Al2S3

b) Gọi nFe = x mol, theo PT ⇒ nS (1) = nFe = x mol

Gọi nAl = y mol, theo PT ⇒ nS (2) = 3/2.nAl = 3/2y mol

⇒ nS = x +3/2y = 0,04 mol

mhh = 56x + 27y = 1,1.

Giải hệ phương trình ta có x = 0,01 mol, y= 0,02 mol.

Tỉ lệ % sắt và nhôm trong hỗn hợp theo lượng chất ( theo số mol là):

Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp theo khối lượng chất:

mAl = 0,02 x 27 = 0,54g

mFe = 0,01 x 56 = 0,56g.

%mAl = 0,54/1,1 . 100% = 49,09%

%mFe = 100% - 49,09% = 50,91%

Xem đáp án và giải thích
Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi. a) Ở nhiệt độ nào thì nước sôi? b) Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không? c) Vỏ cac-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100oC. Tại sao? d) Điều gì xảy ra nếu trong hộp không chứa nước?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi.

   a) Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?

   b) Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không?

   c) Vỏ cac-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100oC. Tại sao?

   d) Điều gì xảy ra nếu trong hộp không chứa nước?


Đáp án:

  a) Ở 100oC thì nước sôi.

   b) Trong thời gian sôi, nhiệt độ của nước không đổi.

   c) Vỏ cát-tông cháy ở nhiệt độ trên 100ºC, khi chứa đầy nước vỏ hộp cac-tông không cháy trên bếp lửa, khi hết nước hộp cac-tông sẽ cháy.

   d) Nếu trong hộp cat-tông hết nước thì vỏ hộp sẽ cháy khi đun hộp trên bếp lửa.

Xem đáp án và giải thích
Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?


Đáp án:

Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng(II) sunfat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat :

- Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn...

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

- Nhận biết gốc sunfat : Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari, như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 :

BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc). a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện. - Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. - Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.

- Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.

- Tính khối lượng chất kết tủa thu được


Đáp án:

a) Xác định công thức phân tử của hợp chất A

nSO2 = 0,06 mol => mS = 1,92g;

nH2O = 0,06 mol => mH = 0,12g; 

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA)

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy

Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

b) Phương trình hóa học của phản ứng:

3H2S-2  +  H2S+6O   --> 4S0 + 4H2O

Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S

nH2S = 2,04/34 = 0,06 mol;

Theo phương trình: nS = 4/3nH2S = 0,08 mol;

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

 

Xem đáp án và giải thích
Clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O Clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Đáp án:
  • Câu A. chất khử.

  • Câu B. chất oxi hóa.

  • Câu C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

  • Câu D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…