ãy điền tên 2 loại đồ uống vào chỗ trống trong các câu sau: a) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất vô cơ. b) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất hữu cơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

ãy điền tên 2 loại đồ uống vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất vô cơ.

b) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất hữu cơ.


Đáp án:

a) Nước khoáng và sođa

b) Nước cam và cà phê

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.


Đáp án:

Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì xuất hiện kết tủa:

KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl

Gọi x, y lần lượt là mol K và Al ban đầu

Để trung hòa hết KOH cần: 0,1. 1 = 0,1 mol HCl

Theo pt ⇒ x - y = 0,1

Theo bài ra ta có hệ pt:

 

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?


Đáp án:

nH2 = 5mol

Phương trình phản ứng tổng hợp nước:

2H2 + O2 → 2H2O.

Theo pt: nH2O = nH2 = 5mol.

mH2O= 5.18 = 90g.

Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 tính khối lượng Ag tạo thành 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 tính khối lượng Ag tạo thành 


Đáp án:

Đặt số mol của saccarozơ và matozơ trong hỗn hợp X là x và y.

Phương trình phản ứng :

     C12H22O11     +     H2O     -H+, to→     C6H12O6     +     C6H12O6 (1)

saccarozơ                                          glucozơ                 fructozơ

mol: x                          x                 x

     C12H22O11 + H2O -H+, to→ 2C6H12O6 (2)

     matozơ                                          glucozơ

mol: y                          2y

     CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr (3)

mol: x+2y            x+2y

     C12H22O11 -AgNO3/NH3, to→ 2Ag (4)

     matozơ

mol: y       →       2y

Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có :

Khi cho hỗn hợp X tham gia phản ứng tráng gương thì chỉ có matozơ phản ứng nên theo (4) ta có mAg = 0,005.2.108 = 1,08 gam.

Xem đáp án và giải thích
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ bao nhiêu?


Đáp án:

AlCl3 (a) + 3NaOH (3a) → Al(OH)3↓ (a mol) + 3NaCl

Al(OH)3 (a) + NaOH (a mol) → NaAlO2 + 2H2O

Nếu số mol NaOH ≥ 4a thì kết tủa tan hết.

Do đó để có kết tủa thì nNaOH < 4a hay b < 4a → a: b > 1: 4.

Xem đáp án và giải thích
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y.


Đáp án:

Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là NX, Y là NY. Với XY2, ta có các phương trình:

tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178 → 2 ZX + 4 ZY + NX + 2NY = 178 (1)

số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 → 2 ZX + 4ZY - NX 2 NY = 54 (2)

số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12 → 4 ZY - 2 ZX = 12 (3)

→ ZY = 16; ZX = 26

Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…