Axit cacboxylic là gì? Phân loại axit cacboxylic theo cấu tạo gốc hiđrocacbon.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Axit cacboxylic là gì? Phân loại axit cacboxylic theo cấu tạo gốc hiđrocacbon.


Đáp án:

Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro.

Có bốn loại: axit no, axit không nó, axit htowm, và axit đa chức.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Tính phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Tính phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu


Đáp án:

Sơ đồ phản ứng

CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)

Vậy:

%mglucozo = [(0,01×180)/3,51] x 100% = 51,28%

%msaccarozo = 100% - 51,28% = 48,72%

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: nAl = (2/3)nH2 = 0,2 mol

=> mAl = 0,2.27 = 5,4g

Xem đáp án và giải thích
Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Đáp án:
  • Câu A. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo

  • Câu B. Tinh bột, saccarozo, fructozo

  • Câu C. Tinh bột, xenlulozo, fructozo

  • Câu D. Tinh bột, xenlulozo, glucozo

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V?


Đáp án:

%Fe = 100% - 43,24% = 56,76%

Khối lượng của Fe là mFe = 14,8 x 56,76 / 100 = 8,4 (g)→ nFe = 8,4 / 56 = 0,15 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Thể tích khí H2: VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit)

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán liên quan tới phản ứng thủy phân este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 10,56

  • Câu B. 7,20

  • Câu C. 8,88

  • Câu D. 6,66

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…