Thành phần chính của quặng apatit là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thành phần chính của quặng apatit là gì?


Đáp án:

Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca(PO4)2.CaFe2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có 2p + n = 21 .

Mặt khác, vì 1 ≤ n/p ≤ 1,5 ⇒ 6 ≤ p ≤ 7 .

Nguyên tố cần tìm có số proton và electron bằng 7.

Cấu hình electron là: 1s22s22p3.

Nguyên tố này có 3 phân lớp electron.

Xem đáp án và giải thích
Dạng bài đếm số phát biểu về amin, amino axit, peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau: (1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nghuyên tố nitơ. (2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường. (3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit. (4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị cuả nitơ là IV. (5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom. Những phát biểu đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. (1), (3), (5)

  • Câu B. (1), (2), (3)

  • Câu C. (2), (4), (5)

  • Câu D. (1), (4), (5)

Xem đáp án và giải thích
Xác định kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là


Đáp án:
  • Câu A. Be

  • Câu B. Ba

  • Câu C. Fe

  • Câu D. Zn

Xem đáp án và giải thích
Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)


Đáp án:

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2

Theo PTHH ta có:

Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol

→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33      (I)

Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol

→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45      (II)

Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm

→ M là Kali (K)

Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit)

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dd chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dd chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là bao nhiêu?


Đáp án:

CH2=CH-COOH x mol; CH3COOH y mol; CH2=CH-CHO z mol

⇒ x + y + z = 0,04 mol

nBr2 = x + 2z = 0,04 mol

nNaOH = x + y = 0,03 mol

⇒ x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01 ⇒ mCH2=CH-COOH = 0,02. 72 = 1,44g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…