Câu A. Đimetylamin
Câu B. N-Metyletanamin Đáp án đúng
Câu C. N-Metyletylamin
Câu D. Đietylamin
Chọn B. - Phản ứng : C2H5NH2 + CH3I --> C2H5NHCH3 (N-metyletanamin).
Hòa tan hết 31,89 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 10,08l (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dung dịch Y. Tỉ khối hơi của X so với khí hidro là 59/3 . Cô cạn dung dịch Y thu được 220,11 gam muối khan. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A là
Giải
Ta có : nNO + nN2O = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol (1)
30nNO + 44nN2O = (59/3).2.0,45 = 17,7 (2)
Từ (1), (2) => nNO = 0,15 và nN2O = 0,3
Gọi số mol của Al (x mol) và Mg (y mol)
Ta có : 27x + 24y = 31,89 (*)
Giả sử sản phẩm khử chỉ có NO, N2O, ta có : m muối = mKL + mNO3- = 31,89 + 62.(3.0,15 + 0,3) = 78,39 < 220,11g (vô lý) => có tạo ra muối NH4NO3 (z mol)
Hoặc ta thấy có kim loại Al => chắc chắn tạo ra muối NH4NO3
BT e ta có : 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3
=>3x + 2y = 3.0,15 + 8.0,3 + 8z
=> 3x + 2y – 8z = 2,85 (**)
Ta lại có: mY = 220,11 => mAl(NO3)3 + mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 220,11
=>213.x + 148.y + 80z = 220,11 (***)
Từ *, **, *** ta có x = 0,47; y = 0,8; z = 0,02
%mAl = (27.0,47.100) : 31,89 = 39,79%
=>%mMg = 60,21%
Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9. Tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 - x) mol H2.
MA = 28x + 2(1 - x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;
x = 0,5.
Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C2H4 tham gia phản ứng :
C2H4 + H2 C2H6
n mol n mol n mol
Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1 - n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mB = mA= 15 g.
Khối lượng của 1 mol B : MB = = 9.2 = 18(g/mol) n = 1
Hiệu suất phản ứng : H = (. 100% = 33,33%.
Câu A. 0,7 lít
Câu B. 0,8 lít
Câu C. 0,9 lít
Câu D. 1 lít
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:
Câu A. 200 ml
Câu B. 150 ml
Câu C. 100 ml
Câu D. 300 ml
Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước) bao nhiêu?
nNa = 46/23 = 2 (mol)
nCl2 = 71/71 = 1 (mol)
mH2O = V.D = 10.1 = 10kg
Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:
Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)
Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5 ⇒ T2 - T1 = 19,65
T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC