Câu A. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
Câu B. CH2=CHCOOH và CH3OH. Đáp án đúng
Câu C. C2H5COOH và CH3OH.
Câu D. CH3COOHvàC2H5OH.
Ta có nNaOH = nMuối RCOONa = 0,1 mol => Mmuối = R + 67 = 94 => R = 27 (CH2=CH-) X là CH2=CH-COOH Có %mO(M) = 43,795% => nO(M) = 0,3 mol => nO(X) = 2nRCOO + nancol => nancol = 0,1 mol => mM = 0,1.Mancol + maxit + este = 10,96g Mà số mol hỗn hợp axit và este là 0,1 mol => luôn có : 0,1.Maxit < maxit+este < 0,1.Meste => maxit + este > 0,1.72 = 7,2g => Mancol < 37,6g => Ancol chỉ có thể là CH3OH ( M = 32g ) =>B
Để phân biệt 4 lọ chưa fomalin, dung dịch axit fomic, dung dịch axit axetic, dung dịch grixerol thì có thể dùng cách nào?
Dùng quỳ tím sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Xác định tên axit đó?
nglixerol = 0,1mol
mmuối = 83,4 : 3 = 27,8g
⇒ Mmuối = 27,8: 0,1 = 278
⇒ Maxit = 278 -22 = 256 (panmitic)
Kim loại nào có khả năng tự tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm?
Kim loại Zn có khả năng tự tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm.
Hãy kể những phản ứng đặc trưng của anken, anka-1,3-đien và ankin.
Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng công, của anka-1,3-dien là cộng, của ankin là cộng và thế.
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau :
1. CaO tác dụng với CO2.
CaO + CO2 → CaCO3
2. CaO tác dụng với H2O.
CaO + H2O → Ca(OH)2
3. Ca(OH)2 tác dụng với CO2 hoặc Na2CO3.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
4. Phân huỷ CaCO3 ở nhiệt độ cao.
CaCO3 → CaO + CO2
5. CaO tác dụng với dung dịch HCl.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet