Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ? a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí). b) Màu sắc c) Độ tan trong nước. d) Thành phần nguyên tố.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?

a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí).

b) Màu sắc

c) Độ tan trong nước.

d) Thành phần nguyên tố.


Đáp án:

Dựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dạng toán liên quan tới phản ứng este hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là


Đáp án:
  • Câu A. 20,75%

  • Câu B. 36,67%

  • Câu C. 25,00%

  • Câu D. 50,00%

Xem đáp án và giải thích
Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)


Đáp án:

Số mol Fe tham gia phản ứng là: nFe = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

1 → 1 mol

0,1 → 0,1 (mol)

Theo phương trình: nH2 = nFe = 0,1 mol

Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là:

VH2 = 22,4. nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit


Đáp án:

1. Tính chất hóa học của oxit.

a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:

Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước.

Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.

- Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. (phenolphtalein → hồng)

- PTHH: CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd)

∗ Kết luận : Oxit bazơ + nước → dd bazơ

b)Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:

- Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ(bằng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.

Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

- Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.

- PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) → 2P2O5(r)

P2O5(r) + 3H2O (l) → 2H3PO4 (dd)

∗ Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit

2. Nhận biết các dung dịch:

Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch H2SO4loãng, HCl, Na2SO4(đánh số 1,2,3)

- Chọn thuốc thử:

+ Quỳ tím

+ dd BaCl2

- Bước 1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím

+ Nếu quỳ tím không đổi màu là lọ chứa Na2SO4

+ Nếu quỳ đối sang màu đỏ là lọ chứa HCl hoặc H2SO4

- Bước 2 : Dùng dd BaCl2 để phân biệt 2 lọ axit còn lại HCl và H2SO4.

Lấy 1ml dung dịch axit đựng ở mỗi lọ và 2 ống nghiệm và đánh số thứ tự ống nghiệm theo số ghi trong lọ ban đầu. Lần lượt nhở 1-2 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm

+ Xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa H2SO4

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.

+ Không có hiện tượng gì là ống nghiệm chứa HCl

Xem đáp án và giải thích
Bảng tuần hoàn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10–19 Culông. Cho các nhận định sau về X: (1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. (2) X là nguyên tử phi kim (3) Phân tử đơn chất tạo nên từ X chỉ có tính oxi hóa. (4) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử X trong phân tử kém bền hơn liên kết hóa học giữa các nguyên tử N trong phân tử N2. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên ?

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Phân tử bazo là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử bazo là gì?


Đáp án:

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH).

- Ví dụ : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,...

Công thức chung: M(OH)n

Trong đó: M : là nguyên tử kim loại.

n : là số nhóm hiđroxit (-OH).

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…