Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng sau: (1) C4H10 + F2 (2) AgNO3 --t0--> (3) H2O2 + KNO2 (4) Điện phân dung dịch NaNO3 (5) Mg + FeCl dư (6) H2S + dd Cl2 Số phản ứng tạo ra đơn chất là:

Đáp án:
  • Câu A. 2 Đáp án đúng

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Giải thích:

Phản ứng có tạo ra đơn chất là (2); (4). F2 + C4H10 → HF + C4H9F 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 H2O2 + KNO2 → H2O + KNO3 2H2O → 2H2 + O2 Mg + 2FeCl3 → 2FeCl2 + MgCl2 4Cl2 + 4H2O + H2S → H2SO4 + 8HCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây: a) Na2O + H2O → NaOH. K2O + H2O → KOH. b) SO2 + H2O → H2SO3. SO3 + H2O → H2SO4. N2O5 + H2O → HNO3. c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O. d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b) e) Gọi tên các chất tạo thành.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:

a) Na2O + H2O → NaOH.

K2O + H2O → KOH.

b) SO2 + H2O → H2SO3.

SO3 + H2O → H2SO4.

N2O5 + H2O → HNO3.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.

d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)

e) Gọi tên các chất tạo thành.


Đáp án:

Phương trình hóa học của phản ứng

a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.

SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.

N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.

d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ

Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit

Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit

e) Gọi tên sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

Xem đáp án và giải thích
Có dung dịch chứa đồng thời các cation Fe2+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch của hỗn hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có dung dịch chứa đồng thời các cation Fe2+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch của hỗn hợp.


Đáp án:

∗ Cách tách 2 ion từ hỗn hợp:

- Cho NaOH đến dư vào hỗn hợp ta thu được hai phần : kết tủa là Fe(OH)3, dung dịch là NaAlO2, NaOH dư

Fe2+ + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2Na+

Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3

Al3+ + 3NaOH → 2Na+ + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

- Tách kết tủa: hòa tan kết tủa trong HCl thu được muối

Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + 2H2O

 

Sau đó cho Fe vào dd để thu được muối Fe2+

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

- Phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

Hòa tan kết tủa trong HCl thu muối Al3+

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

∗ Nhận biết mỗi ion từ hỗn hợp

Cho NaOH vào hỗn hợp hai cation, nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2 đem để ngoài không khí thấy có kết tủa nâu đỏ đó là Fe(OH)3 ⇒ chứng tỏ có ion Fe2+

Nếu thấy dung dịch có kết tủa keo trắng sau đó tan ra trong NaOH dư thì có ion Al3+.

PTHH: tương tự như phần tách chất.

Xem đáp án và giải thích
Xác định kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là


Đáp án:
  • Câu A. Be

  • Câu B. Ba

  • Câu C. Fe

  • Câu D. Zn

Xem đáp án và giải thích
Phương trình phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: (1). Zn + BaSO4 → (2). Na2SO3 + Ba(OH)2 → (3). H2 + O2 → (4). NaOH + CuCl2 → (5). Al + H2O → (6). NaOH + CH3COOK → Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng cho ra ản phẩm đơn chất?

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Tính thế điện cực chuẩn Eo của những cặp oxi hóa – khử sau: a) Eo(Cr3+/Cr) b) Eo(Mn2+/Mn)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thế điện cực chuẩn Eo của những cặp oxi hóa – khử sau:

a) Eo(Cr3+/Cr)

b) Eo(Mn2+/Mn)


Đáp án:

a.EoCr-Ni = +0,51 = EoNi2+/Ni - EoCr3+/Cr => EoCr3+/Cr = -0,26 – 0,51 = -0,77 V.

b. EoCd-Mn = +0,79 = EoMn2+)/Mn - EoCd2+/Cd => EoMn2+/Mn = 0,79 +(-0,4) = -0,39 V.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…