Phân tử khối của triglixerit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

Đáp án:
  • Câu A. 860 Đáp án đúng

  • Câu B. 862

  • Câu C. 884

  • Câu D. 886

Giải thích:

- cho: (RCOO)3C3H5 + NaOH --> C17H33COONa + C17H35COONa + C15H31COONa + C3H5(OH)3; => CTPT: C55H104O6 có M = 860;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi số mol NO2 là 4x , số mol của O2 là x mol

→ 46. 4x + 32. x = 6,58 - 4,96 → x = 0,0075 mol

→ nHNO3 = nNO2 = 4x = 0,03 mol

→ pH = -log[H+]= -log 0,1 = 1.

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành số 2: Phản ứng oxi hóa - khử
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành số 2: Phản ứng oxi hóa - khử


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dd H2SO4 loãng

   + Bỏ thêm vào ống nghiệm 1 viên Zn nhỏ

- Hiện tượng: Phản ứng sủi bọt khí

- Giải thích: Zn tan trong axit H2SO4 sinh ra khí H2

PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Zn: Chất khử

H2SO4: chất oxi hóa

Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml CuSO4 loãng

   + Bỏ thêm 1 đinh sắt đã đánh sạch, để yên 10 phút

- Hiện tượng:

Đinh sắt tan, có lớp kim loại màu đỏ bám bên ngoài đinh sắt; màu xanh của dung dịch nhạt dần.

- Giải thích:

Vì Fe hoạt động mạnh hơn Cu nên Fe đã đẩy Cu ra khỏi muối CuSO4 tạo thành kim loại Cu có màu đỏ bám vào đinh sắt. Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam khi phản ứng tạo muối FeSO4 nên màu xanh của dd nhạt dần.

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe : Chất khử

CuSO4: chất oxi hóa

Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa- khử giữa Mg và CO2

- Tiến hành TN:

   + Đốt cháy Mg trong không khí rồi bỏ vào bình chứa CO2 (đáy bình CO2 bỏ 1 ít cát để bảo vệ bình).

- Hiện tượng: Mg cháy tạo bột trắng và xuất hiện muội đen.

- Giải thích: ở điều kiện nhiệt độ, Mg đã phản ứng với CO2 tạo ra muội than (Cacbon) màu đen và MgO màu trắng.

PTHH: Mg + CO2 → MgO + C

Mg: Chất khử

CO2: Chất oxi hóa

Từ thí nghiệm trên ta thấy không thể dập tắt Mg đang cháy bằng bình phun CO2 vì Mg cháy trong CO2 làm cho đám cháy mạnh hơn.

Thí nghiệm 4: Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit

- Tiến hành TN:

   + Rót vào ống nghiệm 2ml dd FeSO4

   + Thêm vào đó 1ml dd H2SO4

   + Nhỏ từng giọt dd KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

- Hiện tượng: Dd mất màu tím của KMnO4, xuất hiện muối màu đỏ nâu của Fe3+.

- Giải thích: KMnO4 là chất oxi hóa mạnh, có khả năng oxi hóa Fe2+ lên Fe3+ do đó làm mất màu thuốc tím.

PTHH: KMnO4 + 10FeSO4 + 7H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 7H2O

KMnO4: Chất oxi hóa

FeSO4: Chất khử

Xem đáp án và giải thích
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

nFe2O3 = 0,1mol → nCO2 = nO = 0,3 mol

Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol

→ mCaCO3 = 30 gam

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là:


Đáp án:
  • Câu A. HCOOC3H7.

  • Câu B. CH3COOC2H5.

  • Câu C. C2H5COOCH3.

  • Câu D. C2H3COOCH3.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định đồng phân của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: (cho C=12; H=1; O=16)


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…