Công thức cấu tạo của α-amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X là một là α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của X là:

Đáp án:
  • Câu A. H2NCH(CH3)COOH Đáp án đúng

  • Câu B. H2NCH2CH2COOH

  • Câu C. H2NCH2COOCH3

  • Câu D. CH2=CH–COONH4

Giải thích:

X là một là α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của X là: H2NCH(CH3)COOH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về định nghĩa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào dưới đây không phải là este?


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH3

  • Câu B. HCOOCH3

  • Câu C. HCOOC6H5

  • Câu D. CH3COOH

Xem đáp án và giải thích
Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ : NaOH và Ca(OH)2 ? Viết phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ : NaOH và Ca(OH)2 ? Viết phương trình hoá học.


Đáp án:

Dùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na2CO3 để nhận biết : Nếu không có kết tủa, bazơ là NaOH ; nếu tạo ra kết tủa trắng (CaCO3), bazơ là Ca(OH)2 .

Viết phương trình hoá học.

Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3

Xem đáp án và giải thích
Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với l00cm3 dung dịch Al2(SO4)3, 1M. Hãy xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với l00cm3 dung dịch Al2(SO4)3, 1M. Hãy xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.


Đáp án:

nNaOH = 0,15.7 = 1,05 mol; nAl2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 mol

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

Do NaOH còn dư 1,05 – 0,6 = 0,45 mol nên Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Sau thí nghiệm các chất có trong dung dịch là :

Na2SO4 0,3 mol : Na[Al(OH)4] 0,2 mol; NaOH dư 1,05 – 0,6 – 0,2 = 0,25 mol

Thể tích dung dịch : vdd = 150 + 100 = 250 ml = 0,25 lít

CMNa2SO4 = 0,3 : 0,25 = 1,2M

CMNa[Al(OH)4] = 0,2 : 0,25 = 0,8 M

CMNaOH = 0,25 : 0,25 = 1 M

Xem đáp án và giải thích
Nung m gam hỗn hợp X gồm AgNO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2, thu được chất rắn Yvà 0,75 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,6. Mặt khác, cho m gam X vào nước dư, thu được 10,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Nung m gam hỗn hợp X gồm AgNO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2, thu được chất rắn Yvà 0,75 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,6. Mặt khác, cho m gam X vào nước dư, thu được 10,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Đáp án:

nAg = 0,1 mol; Z: NO2 (0,6 mol); O2 (0,15 mol)
Bảo toàn e: 4nO2 + nFe2+= nNO2 + nAg+
=> nFe2+ = nAg+= 0,1 mol
Bảo toàn N => nAgNO3+ 2nCu(NO3)2+ 2nFe(NO3)2= 0,6
=> nCu(NO3)2= 0,15 mol
=> m= 63,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1: 2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và chất rắn. Tính khối lượng chất rắn
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1: 2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và chất rắn. Tính khối lượng chất rắn


Đáp án:

Gọi số mol của Na và Al lần lượt là x và 2x (mol)

2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)

2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 (x) + 3H2 (1,5x mol)

nkhí = 0,4 mol → 0,5x + 1,5x = 0,4 → x = 0,2

Chất rắn không tan là Al dư: nAl dư = 2x – x = x = 0,2 mol.

Vậy m = mAl dư = 27.0,2 = 5,4 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…