Xác định hợp chất thuộc loại oxit axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Oxit nào sau đây là oxit axit


Đáp án:
  • Câu A. CrO

  • Câu B. Al2O3

  • Câu C. CrO3 Đáp án đúng

  • Câu D. Fe2O3

Giải thích:

Chọn C. CrO, Fe2O3 là oxit bazơ, Al2O3 là oxit lưỡng tính.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao khi ăn trái cây không nên đánh răng ngay ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao khi ăn trái cây không nên đánh răng ngay ? 


Đáp án:

 Các nhà khoa học khuyến cáo: Ai ăn trái cây thì phải một giờ sau mới được đánh răng. Tại sao vậy ? Chất chua (tức axit hữu cơ) trong trái cây sẽ kết hợp với những thành phần trong thuốc đánh răng theo bàn chải sẽ tấn công các kẽ răng và gây tổn thương cho lợi. Bởi vậy người ta phải đợi đến khí nước bọt trung hoà lượng axit trong trái cây nhất là táo, cam, nho, chanh.

Xem đáp án và giải thích
Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.


Đáp án:

a) nCuSO4 = CM .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)

Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4.

nCu = nCuSO4 = 0,01 mol

PTHH cho A + dd HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

Cu + HCl → không phản ứng.

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu

mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.

b) Dung dịch B chỉ có FeSO4:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 ( 3)

Theo pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol

Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4 = 2. 0,01 = 0,02 mol

VNaOH = 0,02/1 = 0,02 l

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:


Đáp án:
  • Câu A. HCOOCH3.

  • Câu B. CH3COOCH3.

  • Câu C. HCOOC2H5.

  • Câu D. CH3COOC2H5.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là


Đáp án:

Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, kế tiếp là CnH2n+3N

nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 (mol) ; nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)

CnH2n+3nN + (3n + 1,5)/2O2 → nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5N2

Ta có: nhh amin = (nH2O - nCO2)/1,5 = (0,2 - 0,1)/1,5 = 1/15 (mol)

=> n = nCO2/ nhh amin = 0,1/ (1/15) = 1,5

→ 2 amin là CH5N và C2H7N

Xem đáp án và giải thích
Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Xác định khí X2?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Xác định khí X2?


Đáp án:

Khối lượng mol của khí axetilen là: MC2H2 = 2.12+2.2 = 26 g/mol

Áp dụng công thức tính tỉ khối:

dX2/C2H2 = 2,731 => MX2 = 26 . 2,731 ≈ 71 g/mol

MX2 = 2.MX = 71 g/mol => MX = 35,5 g/mol

Vậy khí cần tìm là Cl2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…