Oxit nào sau đây là oxit axit
Câu A. CrO
Câu B. Al2O3
Câu C. CrO3 Đáp án đúng
Câu D. Fe2O3
Chọn C. CrO, Fe2O3 là oxit bazơ, Al2O3 là oxit lưỡng tính.
Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng. Hãy:
a) Giải thích hiện tượng quan sát được.
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng.
c) Cho biết vai trò của các chất phản ứng H2S và KMnO4.
a) Giải thích hiện tượng:
- Dung dịch mất màu do KMnO4(màu tím) sau phản ứng bị khử thành MnSO4 (không màu).
- Vẩn đục màu do H2S bị oxi hóa tạo lưu huỳnh không tan trong nước có màu vàng.
b) Phản ứng hóa học:
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 ---> 2MnSO4 + K2SO4 + 5S + 8H2O
c) Vai trò các chất: H2S: Chất khử; KMnO4: Chất oxi hóa.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là
nH2 = 0,3 mol
=> nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol
=> mAl= 5,4 gam
=> mAl2O3 = mX - mAl = 10,2 gam
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
a) 4K + O2 → 2K2O
Số nguyên tử K : số phân tử O2 = 4:1
Số nguyên tử K : số phân tử K2O = 4:2 = 2:1
b) 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Số nguyên tử Al : số phân tử CuCl2 = 2:3
Số phân tử CuCl2 : số phân tử AlCl3 = 3:2
c) 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
Số phân tử NaOH : số phân tử Fe2(SO4)3 = 6:1
Số phân tử Na2SO4 : số phân tử 2Fe(OH)3 = 3:2
Nêu tác dạng thù hình thường gặp của cacbon. Tại sao kim cương và than chì lại có tính chất vật lí khác nhau.
Trong tự nhiên C tồn tại ở ba dạng hình thù chính: kim cương, than chì, cacbon vô định hình. Các dạng hình thu của cacbon rất khó biến đổi lẫn nhau.
Kim cương và than chì có tính chất vật lí khác nhau là do chúng có cấu trúc tinh thể khác nhau.
Câu A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh.
Câu B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ 65 độ C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt.
Câu C. Tinh bột không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
Câu D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa nhiều tinh bột.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.