Dạng toán kim loại tác dụng với dung dịch HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 5,60.

  • Câu B. 12,24.

  • Câu C. 6,12.

  • Câu D. 7,84. Đáp án đúng

Giải thích:

- Nếu HNO3 dư thì chất tan thu được chứa Fe(NO3)3 và HNO3 dư. Gọi a là số mol HNO3 phản ứng => nNO = nFe = a/4 ; => 242.a/4 + (0,4 – a) 63 = 26,44 => a < 0 ( loại) ; Vậy HNO3 hết, chất tan chỉ chứa muối : nNO = ¼ nHNO3 = 0,1 mol. => n(NO3-)muối = 0,3 mol => m + 0,3.62 = 26,44 => m = 7,84 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dầu hướng dương có hàm lượng oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat(gốc của axit linoleic) tới 85%. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn. Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dầu hướng dương có hàm lượng oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat(gốc của axit linoleic) tới 85%. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn. Vì sao?


Đáp án:

Dầu hướng dương đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn do thành phần của nó chứa chủ yếu là các axit béo không no.

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.


Đáp án:

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt sôi của axit cao hơn anđehit có số C lượng ứng vì axit tạo được liên kết hiđro liên kết phân tử chặt chẽ.

- Axit có độ tan cao hơn anđehit có số C tương ứng vì axit tạo được liên kết hiđro với nước, giúp nó phân tán tốt trong nước.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm 2 este của 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến Phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dd sau Phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 2 este của 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến Phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dd sau Phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu.


Đáp án:

Do X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nên các este trong X đều là este no, đơn chức, mạch hở.

Gọi công thức chung của 2 este là CnH2nO2

*Xét phản ứng đốt cháy X: nO2 = 6,16 : 22,4 = 0,275 mol

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O

0,1                 0,275

→0,1.(3n−2)/2 = 0,275 → n =2,5  => 2 este là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)

+ nX = a + b = 0,1

+ Số C trung bình: n = (2a + 3b)/0,1 = 2,5

Giải hệ thu được: a = b = 0,05

*Xét phản ứng của X với NaOH:

mNaOH = 50.20% = 10 gam => nNaOH = 0,25 mol

Do nNaOH > neste => NaOH dư

Vậy chất rắn thu được gồm:

HCOONa: 0,05 mol

CH3COONa: 0,05 mol

NaOH dư: 0,25 - 0,1 = 0,15 mol

=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,05.82 + 0,15.40 = 13,5 gam

Xem đáp án và giải thích
Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1). Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2). Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 (3). Cl2 + 2NaF → 2NaCl + (4). Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl (5). F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 (6). HF + AgNO3 → AgF + HNO3 (7). HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (8). PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 10HCl Số phương trình hóa học viết đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Tìm kim loại M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Tìm kim loại M?


Đáp án:

Do hai bình mắc nối tiếp điện tích qua chúng không đổi, dẫn tới số mol e trao đổi của chúng bằng nhau:

Q = I.t = (1,6.2.F) : M = (5,4.1.F) : 108 

=> M = 64 (Cu)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…