Xác định công thức hóa học của axit, biết phân tử axit chỉ chứa 1 nguyên tử S và thành phần khối lượng các nguyên tố trong axit như sau: %H = 2,04%; %S = 32,65%, %O = 65,31%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định công thức hóa học của axit, biết phân tử axit chỉ chứa 1 nguyên tử S và thành phần khối lượng các nguyên tố trong axit như sau: %H = 2,04%; %S = 32,65%, %O = 65,31%.


Đáp án:

Do phân tử chỉ chứa một nguyên tử S nên:

32 đvC ứng với 32,65%

M1 đvC ứng với 100%

→ M1 = 98 đvC.

Số nguyên tử H bằng: (98.2,04)/100 = 2

Số nguyên tử O bằng: (98.65,31)/(100.16) = 4

Vậy công thức hóa học của axit là H2SO4.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử


Đáp án:

Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.

    - Dùng Zn, Al: không nhận biết được.

    - Dùng BaCO3:

        + Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

        + Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên

        + Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

    BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

    BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.


Đáp án:

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:

   mO2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)

   Khối lượng thực tế oxi thu được: mO2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là


Đáp án:

nAl2O3= 2nNaOH

=> n Al2O3 = 0,3:2 =0,15 mol

=> m = 15,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,144 mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,144 mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có nKOH = 2nK2CO3 = 0,036 x 2 = 0,072 mol

neste (0,06) <n KOH (0,072) < 2neste => nên hỗn hợp 2 este đơn chức ban đầu gồm

este ancol + KOH

0,048 mol

Este phenol + 2KOH

0,012

BTNT: nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,18 => Số C = 3

=> HCOOCH3 (0,048 mol) và CxHyO2 (0,012 mol)

nC = 0,048 . 2 + 0,012.x = 0,18 mol => x = 7 (HCOOC6H5)

Chất rắn gồm HCOOK (0,06) và C6H5OK ( 0,012 mol) => m rắn = 6,624 gam

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức este dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau: X + NaOH → CH3COONa + chất hữu cơ Y; Y + O2 → Y1; Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 2

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…