Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2, a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?
Câu A. 5
Câu B. 4 Đáp án đúng
Câu C. 3
Câu D. 2
Đáp án : B A thuộc dãy đồng đẳng của anilin => A có CTTQ : CnH2n-7NH2 . Có : nN2 = 0,0075 mol ; nCO2 = 0,105 mol => nC : nN = 7 : 1. Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có 7C (n = 7) => A là C7H7NH2 Các CTCT thỏa mãn : C6H5CH2NH2 ; o,m,p-CH3-C6H4NH2 Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.
Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khi: N2,O2, NH3, Cl2 và CO2. Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khi NH3.
Cách 1. Dùng đũa thủy tinh nhúng vào lọ đựng dung dịch HCl và đưa vào lần lượt các bình mất nhãn trên nếu có khói trắng xuất hiện là bính đứng khi NH3:NH3 + HCl→NH4Cl (rắn) khói trắng.
Cách 2. Dùng giấy quỳ tím tẩm nước tiếp xúc với miệng các bình khí. ở bình nào quỳ tím hóa xanh là NH3.
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1)Lưu huỳnh đioxit + nước;
(2) Sắt (III) oxit + hidro;
(3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat;
(4) Kẽm + axit sunfuric (loãng);
(5) Canxi oxit + nước;
b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
a) Các phương trình hóa học:
b) - Phản ứng hóa hợp là các phản ứng : (1); (5).
- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng : (2).
- Phản ứng thế là các phản ứng: (3), (4).
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-bai-381-trang-52-sbt-hoa-hoc-8-a61285.html#ixzz7VIqVgalb
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?
Câu A. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử các bon trong phân tử tăng
Câu B. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen
Câu C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
Câu D. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol
m = [(0,15.1) : 2)] . {100 : 80} . 180 = 18g
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
x mol x mol
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 (2)
y mol 3y/2 mol
2Al + 2NaOH + 6H2O → NaAlO2 + 3H2 (3)
y mol 3y/2 mol
Số mol H2
nH2 (1,2) = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
nH2 (3) = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Theo đầu bài ta có hệ phương trình:
x + 3/2y = 0,4 => x = 0,1, y = 0,2
3/2y = 0,3
mMg = 24.0,1 = 2,4 (g)
mAl = 27.0,2 = 5,4 (g)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.