Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.


Đáp án:

Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.

- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.

CuO + H2SO4 → CuSO4 màu xanh + H2O

- Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo nhiều bọt khí là Na2CO3

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑

- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là:


Đáp án:
  • Câu A. Acid

  • Câu B. Kiềm

  • Câu C. Trung tính

  • Câu D. Không xác định

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 10o là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 10o là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ).


Đáp án:

Phương trình phản ứng: C6H12O6 -lên men→ 2C2H5OH + 2CO2 (H = 95%).

Khối lượng rượu có trong 100 lít rượu vang 10o là mrượu = 100 × 103 × 0,8 × 0,1 = 8000 gam

⇒ nrượu = 8000: 46 =4000/23

H = 95% ⇒ mglucozo t.t = (0,5.4000/23.180) : 95% = 16,5kg

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tìm m


Đáp án:

  Hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)

    PTHH:

    2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3

    nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với O: nO(Fe3O4) = nO(Al2O3) = 0,2.3 = 0,6 mol

→ nFe3O4 = 0,15mol

    Áp dụng nguyên tố với Fe: n =Fe = 3nFe3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol

    Áp dụng khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Muốn pha 300 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 0,5M từ dung dịch MgSO4 1M thì thể tích dung dịch MgSO4 1M cần lấy là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muốn pha 300 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 0,5M từ dung dịch MgSO4 1M thì thể tích dung dịch MgSO4 1M cần lấy là bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,5M là:

n = CM.V = 0,15 mol

Thể tích dung dịch MgSO4 1M chứa 0,15 mol MgSO4 là:

V = 0,15 : 1 =  0,15 lít = 150 ml

Xem đáp án và giải thích
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng hết với một lượng nước dư. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng hết với một lượng nước dư.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (2)

b) nNa = 0,2 mol ; nK =0,1 mol

Theo phương trình: nH2 (1) = 0,5nNa = 0,1 mol; nH2 (2) = 0,5nK = 0,05 mol

Vậy VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.( 0,1 + 0,05 ) = 3,36 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…