Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
Câu A. Hematit. Đáp án đúng
Câu B. Manhetit.
Câu C. Pirit.
Câu D. Xiđerit.
Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit
Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
a) Fe+HNO3 (đặc,nóng)→NO2+⋯
b) Fe+HNO3 (loãng)→NO+⋯
c) Ag+HNO3 (đặc)→NO2+⋯
d) P+HNO3 (đặc)→NO2+H3PO4…
a) Fe+6HNO3 (đặc,nóng)→3NO2+Fe(NO3 )3+3H2O
b) Fe+4HNO3 (loãng)→NO+Fe(NO3 )3+H2O
c) Ag+2HNO3 (đặc)→NO2+AgNO3+H2O
d) P+5HNO3 (đặc)→5NO2+ H3PO4+H2O
Cho 240 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 212 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men bằng bao nhiêu?
Vì NaOH dư => Muối là Na2CO3 => nCO2 = nNa2CO3= 212/106 = 2 mol
=> nC6H12O6 = 1 mol => mC6H12O6=135 g
=> Hiệu suất H = 75 %
Cho 61,2g hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,361 NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và 2,4g kim loại. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Tìm m?
Quy đổi X thành hỗn hợp các đơn chất với: Cu (x mol); Fe ( 1,5y mol); O2 (y mol)
⇒ 64x + 116y = 61,2 - 2,4 = 58,8 (l)
Bảo toàn electron ta có: ne cho = ne nhận
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó?
Đáp ánX là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở
X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2
neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2
Công thức phân tử của X là C2H4O2
este X là HCOOCH3: metyl fomat
Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là HCl.
Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4.
Na2SO4+ BaCl2 → NaCl + BaSO4↓
Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 (đã biết) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba(NO3)2
Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓
Còn lại dung dịch NaCl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3