Câu A. 18,36 Đáp án đúng
Câu B. 20,2.
Câu C. 6,12.
Câu D. 16,76.
Chọn đáp án A nchất béo = 17,8 ÷ 890 = 0,02 mol ⇒ nmuối = 0,02 × 3 = 0,06 mol. ⇒ m = mC17H35COONa = 0,06 × 306 = 18,36(g) ⇒ chọn A.
Đốt hỗn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí amoniac ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ). Sau phản ứng thu được nhóm các chất nào?
Phản ứng :
So sánh tỉ lệ thể tích : 4:3 và 7:6,72 ta thấy dư oxi. Do đó, các chất thu được sau phản ứng là khí nitơ, nước được tạo thành và khí oxi dư.
=> Sau phản ứng thu được nhóm các chất là khí oxi, khí nitơ và nước .
Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Tìm m
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H31COOK = 0,01 mol
Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H31COOK = 0,02 mol
⇒ m = 0,02.(282 + 38) = 6,4 g
Có một lượng bột sắt bị lẫn một lượng nhỏ bột nhôm. Làm thế nào để thu được sắt tinh khiết?
Cho hỗn hợp bột kim loại vào dung dịch NaOH dư.
Al phản ứng hoàn toàn với NaOH dư tạo thành dung dịch, Fe không phản ứng.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Lọc lấy bột sắt và rửa sạch thu được bột sắt tinh khiết.
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Câu A. HCOONH3CH2CH3.
Câu B. CH3COONH3CH3.
Câu C. CH3CH2COONH4.
Câu D. HCOONH2(CH3)2.
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất bazơ?
Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2