Xác định chất có khản năng tác dụng với dung dịch NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy các chất: etyl axetat, triolein, glucozơ, anilin, glyxin. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3 Đáp án đúng

Giải thích:

Các chất : etyl axetat, triolein, glyxin. Đáp án D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là



Đáp án:

M + Cl2 -> MCl2

Bảo toàn khối lượng : mCl2 + m = mmuối

=> nCl2 = 0,15 mol = nM

=> MM = 24g (Mg)

Xem đáp án và giải thích
Sơ đồ chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ sau : X (C4H9O2N) ---NaOH,t0---> X1 ---HCl(d­ư)---> X2 ---CH3OH,HCl (khan)---> X3 ---KOH---> H2N-CH2COOK Vậy X2 là :

Đáp án:
  • Câu A. ClH3N-CH2COOH

  • Câu B. H2N-CH2-COOH

  • Câu C. H2N-CH2-COONa

  • Câu D. H2N-CH2COOC2H5

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là gì?


Đáp án:

BTKL: ⇒ mY = MX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)

⇒ mY = 11.2 = 22 ⇒ nY = 0,4 mol

Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

nH2 (p/ư) + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4 ⇒ nBr2 = 2.0,1 +0,2 - 0,2 = 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?


Đáp án:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 ( H = 75% )

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.

H = 75% ⇒ m glucozơ thực tế = (0,4.180) : (2.0,75) = 48g

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì lien tiếp. Phân tử khối của A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì lien tiếp. Phân tử khối của A là bao nhiêu?


Đáp án:

Xét ion X+ : có 5 nguyên tử, tổng số proton là 11. Vậy số proton trung bình là 2,2.

⇒ Có 1 nguyên tử có số proton nhỏ hoặc bằng 2 và tạo thành hợp chất. Vậy nguyên tử đó là H.

Ion X+ có dạng AaHb. Vậy a.pA + b = 11 và a + b = 5

Chọn được nghiệm thích hợp a = 1 , b = 4 và pA = 7 ⇒ Ion X+ là NH4+.

Xét ion Y2- có dạng MXLY2-: x.eM + y.eL + 2 = 50

Vậy x.eM + y.eL = 48 và x + y = 5.

Số electron trung bình của các nguyên tử trong Y2- là 9,6

⇒ Có 1 nguyên tử có số electron nhỏ hơn 9,6

⇒ Nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì II.

⇒ Nguyên tử của nguyên tố còn lại thuộc chu kì III.

Nếu 2 nguyên tố cùng thuộc một nhóm A thì sẽ hơn kém nhau 8 electron

Vậy eM - eL = 8

Ta chọn được nghiệm: eM = 16 và eL = 8 . Ion có dạng SO42- .

Chất A là: Phân tử khối của A là 132.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…