Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1


Đáp án:

Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz

Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22

Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22

22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.

Công thức phân tử X: C12H22O11

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam


Đáp án:

nCO2 = 6,6/44=0,15 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

→ nC = 0,15 mol; nH = 0,2.2 = 0,4 mol→ mC = 12.0,15 = 1,8 gam; mH = 0,4.1 = 0,4 gam

→ mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 gam < mA

→ Trong A còn có O (vì khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O)

→ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,2 = 0,8 mol → nO = 0,8/16 = 0,05 mol

→ nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1

→ Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n

MA = 60 → 60n = 60 → n = 1

→ CTPT của A là C3H8O

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Fe. Sau phản ứng thu được 8g một oxit. Xác định công thức phân tử oxit sắt thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Fe. Sau phản ứng thu được 8g một oxit. Xác định công thức phân tử oxit sắt thu được?


Đáp án:

nFe = 0,1 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mO2 = moxit

→ 5,6 + mO2 = 8

mO2 = 2,4g → nO2 = 0,075 mol

Bảo toàn nguyên tố O có: nO = 2. mO2 = 0,15 mol.

Đặt oxit: FexOy

→ x : y = nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3

Công thức phân tử của oxit là Fe2O3.

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước: Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM Dung dịch 1 12,6(g) … 219ml … Dung dịch 2 … 1,08mol … 0,519M Dung dịch 3 … … 1,62l 1,08M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước:

Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM
Dung dịch 1 12,6(g) 219ml
Dung dịch 2 1,08mol 0,519M
Dung dịch 3 1,62l 1,08M

Đáp án:

Dung dịch 1:

nGlucoso = 0,07 mol

V = 0,219 l

=> CM(Glucoso) = 0,32M

Áp dụng công thức: n = m/M; CM = n/V.  

Để tính tương tự dung dịch 2, 3 ta được kết quả trong bảng sau.

Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM
Dung dịch 1 12,6(g) 0,07mol 219ml 0,32M
Dung dịch 2 194,4g 1,08mol 2081ml 0,519M
Dung dịch 3 315g 1,75mol 1,62l 1,08M

 

Xem đáp án và giải thích
Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?


Đáp án:

Khối lượng nguyên tử gồm khối lượng hạt nhân và khối lượng các electron, nhưng khối lượng electron quá nhỏ so với khối lượng hạt nhân, nên có thể bỏ qua. Do đó có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16)


Đáp án:
  • Câu A. C2H5COOCH3

  • Câu B. CH3COOC2H5

  • Câu C. HCOOCH(CH3)2

  • Câu D. HCOOCH2CH2CH3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…