Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1


Đáp án:

Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz

Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22

Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22

22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.

Công thức phân tử X: C12H22O11

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?


Đáp án:

Điểm giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.

Điểm khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: sự oxi hóa chậm không phát sáng còn sự cháy có phát sáng.

Xem đáp án và giải thích
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.


Đáp án:

a) Phương trình hoá học của phản ứng :

Ag không tác dụng với oxi, không tác dụng với dung dịch HCl nên 2,7 garn chất rắn không tan là Ag.

Hỗn hợp kim loại với oxi.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

3Fe + 2O2 → Fe3O4

2Cu + O2 → 2CuO

Hỗn hợp chất rắn Y với dung dịch HCl

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H20

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H20

CuO + 2HCl → CuCl2 + H20

So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy :

nHCl = 2ntrong oxit ; mO2 = 8,7 - 6,7 = 2g

nO(trong oxit) = 0,125 mol; nHCl = 0,25 mol

VHCl = 0,25/2 = 0,125l

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là


Đáp án:
  • Câu A. 54,0%

  • Câu B. 49,6%.

  • Câu C. 27,0%.

  • Câu D. 48,6%.

Xem đáp án và giải thích
Cho các phản ứng: (1) Cu2O + Cu2S → (2) Cu(NO3)2 → (3) CuO + CO → (4) CuO + NH3 → Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phản ứng:

    (1) Cu2O + Cu2S →         (2) Cu(NO3)2 →

    (3) CuO + CO →         (4) CuO + NH3 →

    Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về tính chất hóa học của glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:


Đáp án:
  • Câu A. 30,6

  • Câu B. 27,0

  • Câu C. 15,3

  • Câu D. 13,5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…